Kỹ thuật điện tử & Điện lạnh

độ c sang độ k| Blog tổng hợp các kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật điện lạnh 2023

Phần Giới thiệu của chúng tôi không chỉ là về kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật. Đó là về niềm đam mê của chúng tôi đối với công nghệ và những cách nó có thể làm cho cuộc sống của chúng tôi tốt hơn. Chúng tôi tin tưởng vào sức mạnh của công nghệ để thay đổi thế giới và chúng tôi luôn tìm kiếm những điều mới cách sử dụng nó để cải thiện cuộc sống của chúng ta.

độ c sang độ k, /do-c-sang-do-k,

Video: [CASIO – Số 4] – Hướng dẫn Đổi đơn vị km/h sang m/s – độ C sang độ F – bằng máy tính casio

Chúng tôi là một nhóm các kỹ sư và nhà phát triển đam mê công nghệ và tiềm năng của nó để thay đổi thế giới. Chúng tôi tin rằng công nghệ có thể tạo ra sự khác biệt trong cuộc sống của mọi người và chúng tôi cam kết tạo ra các sản phẩm cải thiện chất lượng cuộc sống cho mọi người Chúng tôi không ngừng thúc đẩy bản thân học hỏi các công nghệ mới và phát triển các kỹ năng mới để có thể tạo ra những sản phẩm tốt nhất có thể cho người dùng của mình.

Chúng tôi là một đội ngũ kỹ sư đầy nhiệt huyết, những người thích tạo các video hữu ích về các chủ đề Kỹ thuật. Chúng tôi đã làm video trong hơn 2 năm và đã giúp hàng triệu sinh viên cải thiện kỹ năng kỹ thuật của họ. và mục tiêu của chúng tôi là giúp mọi người phát huy hết tiềm năng của họ.

Phần Giới thiệu của chúng tôi không chỉ là về kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật. Đó là về niềm đam mê của chúng tôi đối với công nghệ và những cách nó có thể làm cho cuộc sống của chúng tôi tốt hơn. Chúng tôi tin tưởng vào sức mạnh của công nghệ để thay đổi thế giới và chúng tôi luôn tìm kiếm những điều mới cách sử dụng nó để cải thiện cuộc sống của chúng ta.

độ c sang độ k, 2021-02-17, [CASIO – Số 4] – Hướng dẫn Đổi đơn vị km/h sang m/s – độ C sang độ F – bằng máy tính casio, Hôm nay thầy hướng dẫn các em đổi đơn vị Km/h sang m/s bằng máy tính casio trong vật lí 6, vật lí 8
🔰 Chào mừng các em HS đến với kênh Youtube THẦY TUẤN XIPO. Chuyên chia sẻ các kiến thức về bộ môn HOÁ HỌC (Lớp 8, 9, 10, 11, 12) từ cơ bản đến nâng cao – các ứng dụng liên quan đến học tập toán – vật lí – hoá học, các video thí nghiệm sáng tạo giúp các em HS học tốt hơn, hứng thú hơn đối với bộ môn hóa học.
***TỔNG HỢP CÁC VIDEO CỦA THẦY
▶ 1) [Mất gốc Hoá – Số 1] HỌC THUỘC HOÁ TRỊ LỚP 8 NHANH ĐƠN GIẢN https://youtu.be/XOnsiycZCY0
▶ 2) [Mất hốc Hóa – số 2] – ]Hướng dẫn viết “Công thức hoá học cho đúng” – (DÀNH CHO HS MẤT GỐC HOÁ) https://youtu.be/dEfggeJoVN8
▶ 3) [Mất gốc Hoá – Số 3] – Cách học thuộc “Nguyên tử khối các nguyên tố – Tính khối lượng mol” https://youtu.be/frFYepGsR6I
▶4) [Mất gốc Hóa – số 4] HƯỚNG DẪN CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (DÀNH CHO HS MẤT GỐC MÔN HOÁ HỌC) https://youtu.be/fgf9qdt4GDY
▶5) [Mất gốc hóa – số 5] – HƯỚNG DẪN VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC – CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC https://youtu.be/MJeMYpBkU14
▶6) [Mất gốc Hoá – Số 6] Hướng Dẫn TÍNH SỐ MOL HOÁ HỌC 8, 9, 10, 11, 12 CƠ BẢN (DÀNH CHO HS MẤT GỐC) https://youtu.be/A67bUEd2ieA
▶7) [Mất gốc Hoá – Số 7]- Các dạng bài tập hoá học : Dạng – Nồng độ phần trăm https://youtu.be/-v-968Uqqio
▶8) [Mất gốc Hoá – Số 8] – Hướng dẫn tính khối lượng (m) https://youtu.be/mQHycXR6UMg
▶ 9) [Mất gốc Hoá – Số 9] Hướng dẫn tính thể tích (V) chất khí ở (Đktc) https://youtu.be/UAylGVyqXO0
▶ 10) [Mất gốc Hoá – Số 10] Các dạng bài tập hoá học : Dạng – Nồng độ mol (CM) https://youtu.be/JOvyfNYG9_U
▶11) [Mất gốc Hoá – số 11] Hướng dẫn TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ https://youtu.be/yfMUe5sBcnw
▶12) [Mất gốc số – 12] – CÁCH LÀM BÀI TẬP TÍNH TOÁN (1 SỐ MOL) https://youtu.be/kXPvhgDVLJ0
▶13) [Mất gốc Hóa – Số 13] – Hướng dẫn dạng bài tập “Làm bài tập dư – thiếu” https://youtu.be/KspjOfXyqmQ
▶14) [Mất gốc Hóa – số 14] – HƯỚNG DẪN DẠNG BÀI – KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT (HCl, H2SO4) https://youtu.be/Str9UKkyhP4
▶15) [Mất gốc Hóa – số 15] – Phân biệt được “OXT – AXIT – BAZƠ – MUỐI” – (DÀNH CHO HS MẤT GỐC MÔN HOÁ) https://youtu.be/TeTtFjTUPOA
▶16) [Mất gốc Hóa – số 16] – HƯỚNG DẪN CÁCH GỌI TÊN OXIT AXIT – OXIT BAZƠ NHANH THUỘC https://youtu.be/M7TFhINq-oQ
▶17) [Mất gốc Hóa -Số 17] – HƯỚNG DẪN ĐỌC TÊN AXIT – BAZƠ (HCl, H2SO4, NaOH, KOH, HNO3) https://youtu.be/qa6KB6kwByA
▶18) [Mất gốc Hóa – Số 18] – HƯỚNG DẪN ĐỌC TÊN MUỐI (NaCl, CaCO3, Na2HPO4, NaH2PO4) https://youtu.be/Xvo-dLXa2us
▶19) [Mất gốc Hóa – Số 19] – HƯỚNG DẪN CÁCH NHẬN BIẾT CÁC DUNG DỊCH AXIT – BAZƠ – MUỐI https://youtu.be/PZvyd6p0nNE
▶20) [Mất gốc Hoá – Số 20] – 4 Công thức hoá học quan trọng (NHANH THUỘC VỚI – 4 HÌNH TRÒN) https://youtu.be/yk8LZiNlWhc
▶21) [Mất gốc Hoá – Số 21] Các dạng bài tập hoá học : Dạng 1- Viết chuỗi phản ứng https://youtu.be/BKF9iSU5iz0
▶22) [Mất gốc Hóa – Số 22] – Cách phân biệt “Dấu lớn – dấu bé” || Học sinh mất gốc https://youtu.be/r3_MF6W24_s
▶23) [Mất gốc Hoá – Số 23] – Xác định số oxi hoá (hoá học 10 – 11 – 12) https://youtu.be/4ezV3rU4B_U
▶24) [Mất gốc Hóa – Số 24] – Hướng dẫn – VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON (10 – 11 – 12) NHANH ĐƠN GIẢN https://youtu.be/zK7PT0_XdL0
▶ 25) [Mất gốc Hoá – Số 25] Phân biệt chất khử – chất oxi hoá (hoá 10 – 11 – 12) https://youtu.be/BWi6HwNnRBI
▶26) [Mất gốc Hóa – số 26] – Hướng dẫn làm – PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ (lớp 10 – 11 – 12) https://youtu.be/2iX-NLtg7rs
* THÍ NGHIỆM
▶ [Thí nghiệm – Số 1]: Kim loại Natri tác dụng với nước (Na + H2O) https://youtu.be/JZUJnM3jYQ0 ▶ [Thí nghiệm – số 2] – Na tác dụng dung dịch CuSO4 (Sodium metal exerts a copper (II) sufat solution) https://youtu.be/Tgax0cTS028
▶ [Thí nghiệm – số 5] – Mg tác dụng với khí Oxi (Magnesium exerts oxygen) https://youtu.be/-IQhuiJEAOc
▶ [Thí nghiệm – Số 6] – Điều chế Axetilen C2H2, đốt cháy Axetilen C2H2: https://youtu.be/1Ce6GBlCJF0
** Danh sách các bài học
▶MẤT GỐC HÓA HỌC . https://www.youtube.com/playlist?list=PLJ26mhKctq9aexcmTr5LFrVG-UxeEYI-8
▶HÓA HỌC lớp 8: https://www.youtube.com/playlist?list=PLJ26mhKctq9ZSSyhPJis6fK80uTmVv2sG
▶HÓA HỌC lớp 9: https://www.youtube.com/playlist?list=PLJ26mhKctq9ZjS5yX0zWhIrEQYB4Pj1GM
▶HÓA HỌC lớp 10: https://www.youtube.com/playlist?list=PLJ26mhKctq9Z5ydTcazn7zlDA8wOsjWpQ
▶HÓA HỌC lớp 11: https://www.youtube.com/playlist?list=PLJ26mhKctq9YeIP-DwxsOsxB-Y32zhozI
▶HÓA HỌC lớp 12: https://www.youtube.com/playlist?list=PLJ26mhKctq9ZNLsNzU8HgcgtTBhhGscEo
▶THÍ NGHIỆM https://www.youtube.com/playlist?list=PLJ26mhKctq9axKLA1qX7PHWvhdGr1T3-r
▶ Đăng ký để học Hóa Học miễn phí và cập nhật các bài học mới nhất: https://www.youtube.com/c/TH%E1%BA%A6YTU%E1%BA%A4NXIPO
🔰 Tham gia Fanpage của thầy: https://www.facebook.com/thaytuanxipo
🔰 Facebook thầy : https://www.facebook.com/lanhduytuan
☞ Xem video các em nhớ like – chia sẻ – Thầy cảm ơn các em!
☞ Nếu có câu hỏi nào về bài học các em hãy comment bên dưới nhé ♥
#thầytuấnxipo #giáodục #hóahọc, THẦY TUẤN XIPO

,

chuyển đổi Độ C sang Độ K

Hiển thị đang hoạt động

Hiển thị kết quả theo định dạng số mũ

Thêm thông tin: Độ C

Độ C

Mặc dù ban đầu thang độ C được xác định bởi điểm đông của nước (và sau này là điểm tan chảy của đá), nhưng thang độ C giờ chính thức là một thang được suy ra, được xác định có liên quan đến thang nhiệt độ Kelvin.

Giá trị 0 trên thang độ C (0 ° C) nay được xác định là tương đương với 273,15 K, với độ chệnh lệch nhiệt độ của 1 ° C tương đương với độ chệnh lệch của 1 K, có nghĩa là kích thước đơn vị trong từng thang là như nhau. Điều này có nghĩa là 100 ° C, trước đây được xác định là điểm sôi của nước, nay được xác định là tương đương với 373,15 K.

Thang đo độ C là một hệ chia khoảng, không phải là hệ tỷ lệ, có nghĩa là thang đo độ C theo một thang tương đối chứ không phải tuyệt đối. Có thể thấy được điều nà

chuyển đổi Độ C sang Độ K

Độ K

Dựa trên những định nghĩa của thang độ C và bằng chứng thực nghiệm cho thấy độ không tuyệt đối là -273,15ºC

Bảng Độ C sang Độ K

Độ C Độ K
0 273.15
1 274.15
2 275.15
3 276.15
4 277.15
5 278.15
6 279.15
7 280.15
8 281.15
9 282.15
10 283.15
11 284.15
12 285.15
13 286.15
14 287.15
15 288.15
16 289.15
17 290.15
18 291.15
19 292.15
Độ C Độ K
20 293.15
21 294.15
22 295.15
23 296.15
24 297.15
25 298.15
26 299.15
27 300.15
28 301.15
29 302.15
30 303.15
31 304.15
32 305.15
33 306.15
34 307.15
35 308.15
36 309.15
37 310.15
38 311.15
39 312.15
Độ C Độ K
40 313.15
41 314.15
42 315.15
43 316.15
44 317.15
45 318.15
46 319.15
47 320.15
48 321.15
49 322.15
50 323.15
51 324.15
52 325.15
53 326.15
54 327.15
55 328.15
56 329.15
57 330.15
58 331.15
59 332.15

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

Cách chuyển đổi độ C sang độ K

0 độ C (Celsius ) bằng 273,15 độ Kelvin:

0 °C = 273,15 K

Cách đổi:

Nhiệt độ T tính bằng đơn vị Kelvin (K) bằng nhiệt độ T tính bằng đơn vị độ C (°C) cộng với 273,15:

Công thức:

T (K) = T (° C) + 273,15

Ví dụ:

Chuyển đổi 30 độ C sang độ K:

T (K) = 30 ° C + 273,15 = 303,15 K

Bảng chuyển đổi độ C sang Kelvin

Độ C (° C) Độ K (K) Mô tả
-273,15 ° C 0 K nhiệt độ không tuyệt đối
-50 ° C 223,15 K
-40 ° C 233,15 K
-30 ° C 243,15 K
-20 ° C 253,15 K
-10 ° C 263,15 K
0 ° C 273,15 K điểm đóng băng / nóng chảy của nước
10 ° C 283,15 K
20 ° C 293,15 K
21 ° C 294,15 K nhiệt độ phòng
30 ° C 303,15 K
37 ° C 310.15 K nhiệt độ cơ thể trung bình
40 ° C 313,15 K
50 ° C 323,15 K
60 ° C 333,15 K
70 ° C 343,15 K
80 ° C 353,15 K
90 ° C 363,15 K
100 ° C 373,15 K điểm sôi của nước
1000 ° C 1273,15 K

Xem thêm: 

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

Đổi độ C sang độ F | Đổi độ K sang độ F | C to F

Làm thế nào để chuyển đổi độ C sang Kelvin

0 độ C bằng 273,15 độ Kelvin:

0 ° C = 273,15 K

Nhiệt độ T tính bằng Kelvin (K) bằng nhiệt độ T tính bằng độ C (° C) cộng với 273,15:

T (K) = T (° C) + 273,15

Thí dụ

Chuyển đổi 20 độ C sang Kelvin:

T (K) = 20 ° C + 273,15 = 293,15 K

Bảng chuyển đổi độ C sang Kelvin

Độ C (° C) Kelvin (K) Sự miêu tả
-273,15 ° C 0 K nhiệt độ không tuyệt đối
-50 ° C 223,15 K  
-40 ° C 233,15 K  
-30 ° C 243,15 K  
-20 ° C 253,15 K  
-10 ° C 263,15 K  
0 ° C 273,15 K điểm đóng băng / nóng chảy của nước
10 ° C 283,15 K  
20 ° C 293,15 K  
21 ° C 294,15 K nhiệt độ phòng
30 ° C 303,15 K  
37 ° C 310.15 K nhiệt độ cơ thể trung bình
40 ° C 313,15 K  
50 ° C 323,15 K  
60 ° C 333,15 K  
70 ° C 343,15 K  
80 ° C 353,15 K  
90 ° C 363,15 K  
100 ° C 373,15 K điểm sôi của nước
200 ° C 473,15 K  
300 ° C 573,15 K  
400 ° C 673,15 K  
500 ° C 773,15 K  
600 ° C 873,15 K  
700 ° C 973,15 K  
800 ° C 1073,15 K  
900 ° C 1173,15 K  
1000 ° C 1273,15 K  

Kelvin sang độ C ►


Xem thêm

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

Cách đổi độ F sang độ C

Công thức đổi độ F sang Độ C

°C = (°F 32) / 1.8

Bài tập đổi từ độ F sang độ C vật lý lớp 6

Vd1 : đổi độ F sang độ C 86 độ F bằng bao nhiêu độ C

Theo công thức :

°C = (°F 32) / 1.8

oC = ( 86 32 ) / 1.8

oC = 30

Như vậy : 86 độ F = 30 độ C

Vd 2 : đổi độ F sang độ C 96 độ F bằng bao nhiêu độ C

Theo công thức :

°C = (°F 32) / 1.8

oC = ( 96 32 ) / 1.8

oC = 35.55

Như vậy : 96 độ F = 35.55 độ C

Đầu tiên : lấy 96 32 = 64 . Sau đó, lấy 64 chia cho 1.8 = 35.55 oC.

Như vậy với công thức đổi độ F sang độ C chúng ta có thể chuyển đổi bất kỳ độ F nào sang độ C một cách dể dàng.

Đổi Độ C Sang Độ F

Chúng ta đổi độ C sang F theo công thức sau :

Công thức đổi độ C sang độ F

°F = °C × 1.8 + 32

Như vậy, 1 độ C bằng bao nhiêu độ F ( 1oC = oF ?), 1 Độ C sẽ bằng 33.8 F. Cách tính như sau :

oF = 1 x 1.8 + 32 = 33.8

Vd: muốn chuyển 10 độ C bằng bao nhiêu độ F. Nếu bạn nghĩa nay là nó 43.8 độ F thì hãy xem cách tính sau có đúng không nhé.

Xem thêm: Hình nền thực đơn

oF = oC x 1.8 + 32

oF = 10 x 1.8 + 32

oF = 50

Như vậy, 10 độ C bằng 50 độ F

Đầu tiên : chúng ta lấy 10 x 1.8 = 18 , sau đó lấy 18 cộng với 32 bằng 50 độ F. Như vậy, với công thức chuyển đổi độ C sang độ F chúng ta chuyển đổi bất kỳ độ C nào sang độ F một cách chính xác.

Cách đổi độ F sang K

Công thức đổi độ F sang độ K

°K = (°F 32 )/1.8 + 273.15

Để chuyển độ F sang độ K đầu tiên chúng ta lấy độ F 32, sau đó chia cho 1.8, kết quả nhận được cộng với 273.15 là độ K .

Vd : Cần chuyển 100 độ F sang độ K

Công thức chuyển độ F sang độ K | Chính Xác Nhất

Đầu tiên, ta lấy 100 32 = 68 , kế tiếp 68 / 1.8 = 37.77 . Sau đó, lấy 37.77 + 273.15 = 310.93 độ K .Với công thức trên chúng ta dể dàng ứng dụng chuyển đổi nhiệt độ F sang K một cách dể dàng cho mọi trường hợp.

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

1 độ C bằng bao nhiêu độ F, độ K

– 1 độ C sẽ bằng 33.8 độ F
– 1 độ C sẽ bằng 274.15 độ K

Tại sao có sự quy đổi trên?

Công thức chuyển đổi giữa các độ F, K và C

– Độ C = (Độ F – 32)/1.8
– Độ C = Độ K – 273.15
– Độ K = Độ C + 273.15
– Độ F = Độ C x 1.8 + 32

Với công thức trên ta có:

– 1 độ C sẽ bằng 33.8 độ F
– 1 độ C sẽ bằng 274.15 độ K

Với mỗi đơn vị đo, thang đo nhiệt độ sẽ sử dụng vào những trường hợp phù hợp.

Bảng công thức quy đổi độ C sang độ F, độ K

Bảng quy đổi độ C sang độ F, độ K

Khái niệm độ C, độ F, độ K

1. Độ C

Độ C (hay còn viết là °C, viết đầy đủ là độ Celsius) là đơn vị để đo nhiệt độ. Đơn vị này được đặt theo tên nhà thiên văn học người Thụy Điển và nằm trong hệ thống đo lường quốc tế SI. Tìm hiểu độ C  TẠI ĐÂY

2. Độ F

Độ F (viết đầy đủ là Fahrenheit) là thang nhiệt độ đặt tên theo nhà vật lý người Đức. 

3. Độ K

Độ K hay còn viết đầy đủ là Kelvin. Đây là đơn vị đo lường cho nhiệt độ. Mỗi độ K trong nhiệt giai Kenvin bằng một nhiệt độ giai Celsius. 

Do đó, với bài viết trên, bạn sẽ dễ dàng biết được 1 độ C bằng bao nhiêu độ F, độ K nên khi gặp thang đo độ K hay độ F, bạn sẽ biết được bao nhiêu độ C.

Bên cạnh việc chuyển đổi từ độ C sang độ K, độ F, bạn có thể tham khảo thêm cách chuyển độ F sang độ C trên iPhone để tính toán một cách dễ dàng và nhanh chóng nhất khi mà thiết bị này đã trở nên phổ biến hơn bao giờ hết.

/1-do-c-bang-bao-nhieu-do-f-do-k-32100n.aspx
Viết độ C trong Word có khó như nhiều người nghĩ, bạn đã từng viết độ C trong Excel, PowerPoint nhưng lại chưa biết cách viết độ C trong Word như thế nào, hãy tham khảo bài thủ thuật mà Taimienphi đã chia sẻ để có cách thực hiện đúng nhất nhé.

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

Lời khuyên

  • Kiểm tra lại phép tính để bạn tự tin hơn với kết quả cuối cùng.
  • Hãy nhớ rằng độ Kelvin luôn cao hơn độ Celsius 273,15°.
  • Bạn cũng có thể dùng công thức C = 5/9(F – 32) để chuyển đổi độ F sang độ C, và 9/5C = F – 32 để chuyển đổi độ C sang độ F. Đây là công thức tối giản từ phương trình: C/100=(F-32)/180. Vì điểm đông nằm trong giới hạn 212 của nhiệt kế F, chúng ta phải lấy độ F trừ 32 (F-32), rồi lấy 212 trừ 32, và đó là lý do chúng ta có số chia 180. Điều này đã được thực hiện, cả hai vế đều bằng nhau và chúng ta có phương trình “dài”.
  • Nếu thông tin được sử dụng tại những quốc gia không dùng từ “centigrade” (bách phân) hay “Celsius”, bạn nên dùng ‘°C’.
  • Lưu ý, thang đo Kelvin không sử dụng ký hiệu độ như thang đo Fahrenheit và Celsius.
  • Nếu bạn nhận được kết quả là số âm khi chuyển đổi giá trị sang độ Kelvin, hãy kiểm tra lại phép tính. Số thấp nhất là 0K hay còn gọi là độ không tuyệt đối.
  • Một vài giá trị chuyển đổi quan trọng đáng nhớ như sau:
    • Nước đóng băng ở nhiệt độ 0°C hoặc 32°F.
    • Nhiệt độ cơ thể thường là 37°C hoặc 98,6°F.
    • Nước sôi ở nhiệt độ 100°C hoặc 212°F.
    • Tại -40, cả hai thang đo đều bằng nhau.
    • 280 độ Kelvin có thể chuyển đổi thành 101,62 độ Fahrenheit mà không cần đo Kelvin.

Về bài wikiHow này

Trang này đã được đọc 60.611 lần.

Bài viết này đã giúp ích cho bạn?

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

Độ C là gì?

Độ C là đơn vị đo nhiệt độ. Độ C trong word được kí hiệu là oC

Độ C được xác định bởi điểm đông của nước là 0 độ (và sau này là điểm tan chảy của đá) và điểm nước sôi là 100 độ

Độ C tiếng Anh là Celsius, được đặt theo tên nhà thiên văn học người Thụy Điển Anders Celsius (1701 – 1744) – người đặt nền móng cho hệ thống đo nhiệt độ căn cứ theo trạng thái của nước.

Anders Celsius là người tạo ra độ C

Năm 1742, Anders Celsius tạo ra một thang đo nhiệt độ ngược với thang đo hiện tại gọi là Celsius, ở đó 0 độ là điểm sôi của nước, 100 độ là điểm nước đóng băng. Sau 2 năm, tức năm 1744, Carolus Linnaeus đã đảo ngược hệ thống của Celsius, chọn 0 độ là điểm nước đông đá ,100 độ là điểm nước sôi. Theo thang đo này, thân nhiệt người bình thường là 37 độ C. Hiện nay, độ C là một trong những đơn vị đo lường chuẩn hóa được sử dụng rộng rãi tại nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam.

Độ F là gì?

Độ F là đơn vị đo nhiệt độ, ký hiệu là oF.

Độ F được xác định bởi điểm đông của nước là 32 độ (và sau này là điểm tan chảy của đá) và điểm nước sôi là 212 độ

Độ F tiếng Anh đọc là Fahrenheit. Độ F đặt theo tên của thiên tài vật lý người Đức Daniel Gabriel Fahrenheit (1686 – 1736).

Daniel Gabriel Fahrenheit chọn điểm 0 (cũng là điểm chuẩn thứ nhất) trên thang nhiệt độ là nhiệt độ thấp nhất tại thành phố Gdansk quê hương ông – vào mùa đông năm 1708/1709 – một mùa đông vô cùng khắc nghiệt. Năm 1714, ông xác định thêm điểm chuẩn thứ 2 là nhiệt độ đóng băng của nước tinh khiết (32 độ F) và điểm chuẩn thứ 3 là thân nhiệt của người khỏe mạnh (96 độ F).

Tới sau này, thang nhiệt độ Fahrenheit được xác định lại theo 2 điểm chuẩn mới là nhiệt độ đóng băng (32 độ F) và độ sôi của nước (212 độ F). Nếu theo 2 điểm chuẩn mới này thì thân nhiệt của người khỏe mạnh, bình thường là 98,6 độ F, không phải 96 độ F như Daniel Gabriel Fahrenheit đã xác định.

Độ F được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực thời tiết, công nghiệp, y tế… cho đến mãi những năm 1960 khi mà chính phủ các nước bắt đầu đưa độ C vào kế hoạch chuẩn hóa hệ thống đo lường. Mặc dù không còn dùng nhiều như trước nữa nhưng độ F vẫn được Mỹ và một số quốc gia nói tiếng Anh khác sử dụng. Ở Mỹ, hệ thống Fahrenheit được coi là chuẩn cho mục đích phi khoa học.

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

1. Nhiệt độ là gì?

Nhiệt độ là tính chất vật lý của vật chất hiểu nôm na là thang đo độ “nóng” và “lạnh”. Nó là biểu hiện của nhiệt năng, có trong mọi vật chất, là nguồn gốc của sự xuất hiện nhiệt, một dòng năng lượng, khi một vật thể tiếp xúc với vật khác lạnh hơn.

Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế. Nhiệt kế được hiệu chuẩn trong các thang nhiệt độ khác nhau mà trước đây đã sử dụng các điểm chuẩn và chất đo nhiệt khác nhau để định nghĩa. Thang đo nhiệt độ phổ biến nhất là thang đo Celsius (trước đây gọi là C, ký hiệu là °C), các thang đo Fahrenheit (ký hiệu là °F), và thang đo Kelvin (ký hiệu là K). Thang đo Kelvin chủ yếu sử dụng cho các mục đích khoa học của công ước của Hệ đơn vị quốc tế (SI).

Nhiệt độ lý thuyết thấp nhất là độ không tuyệt đối, tại đó không thể rút thêm nhiệt năng từ một vật thể. Bằng thực nghiệm, người ta thấy con người chỉ có thể tiếp cận đến rất gần, nhưng không thể đạt tới nhiệt độ này. Điều này được công nhận trong định luật thứ ba của nhiệt động lực học.

Nhiệt độ là yếu tố quan trọng trong tất cả các lĩnh vực khoa học tự nhiên, bao gồm vật lý, hóa học, khoa học Trái Đất, thiên văn học, y học, sinh học, sinh thái và địa lý cũng như hầu hết các khía cạnh của cuộc sống hàng ngày.

>>> Tham khảo: Cách đổi từ độ F sang độ C.

2. Độ C là gì? Độ C tiếng Anh là gì?

Độ C là một đơn vị đo nhiệt độ, được ký hiệu là °C. Độ C tiếng Anh là Celsius, được đặt theo tên của Anders Celsius (1701 – 1744), một nhà thiên văn học người Thụy Điển và cũng là người đầu tiên đề ra hệ thống đo nhiệt độ căn cứ theo trạng thái của nước.

Vào năm 1742, Anders Celsius đã tạo ra một thang đo nhiệt độ gọi là Celsius. Celsius ngược với thang nhiệt độ hiện nay với 0 độ là điểm sôi của nước, 100 độ là điểm nước đóng băng.

Đến năm 1744, nhà khoa học Carolus Linnaeus đã đảo ngược thang đo nhiệt độ của Celsius, chọn 0 độ là điểm nước đông đá và 100 độ là điểm nước sôi.

Cho đến nay thang đo nhiệt độ nay vẫn được sử dụng và là một trong những đơn vị đo lường chuẩn hóa được sử dụng phổ biến tại nhiều quốc gia trên thế giới. Theo thang đo này, 37 độ C là thân nhiệt bình thường của con người.

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

I. Giới thiệu về độ C, độ F, độ K

a. Độ C

 Độ Celsius (°C hay độ C) là đơn vị đo nhiệt độ được đặt tên theo nhà thiên văn học người Thụy Điển Anders Celsius (1701–1744). Ông là người đầu tiên đề ra hệ thống đo nhiệt độ căn cứ theo trạng thái của nước với 100 độ C (212 độ Fahrenheit) là nước sôi và 0 độ C (32 độ Fahrenheit) là nước đá đông ở khí áp tiêu biểu (standard atmosphere) vào năm 1742. Hai năm sau nhà khoa học Carolus Linnaeus đảo ngược hệ thống đó và lấy 0 độ là nước đá đông và một trăm độ là nước sôi. Hệ thống này được gọi là hệ thống centigrade tức bách phân và danh từ này được dùng phổ biến cho đến nay mặc dù kể từ năm 1948, hệ thống nhiệt độ này đã chính thức vinh danh nhà khoa học Celsius bằng cách đặt theo tên của ông. Một lý do nữa Celsius được dùng thay vì centigrade là vì thuật ngữ “bách phân” cũng được sử dụng ở lục địa châu Âu để đo một góc phẳng bằng phần vạn của góc vuông. Ở Việt Nam, độ C được sử dụng phổ biến nhất.

b. Độ F

 Fahrenheit (tắt là F) là một thang nhiệt độ được đặt theo tên nhà vật lý người Đức Daniel Gabriel Fahrenheit và ông cũng là người để xuất ra đơn vị đo nhiệt độ này.

 Tuy không phải là đơn vị đo nhiệt độ được sử dụng nhiều nhất hiện nay nhưng vẫn được sử dụng rộng rãi ở Mỹ và một số quốc gia nói tiếng Anh khác.

 Thang nhiệt độ Fahrenheit từng được sử dụng chủ yếu trong đo đạc thời tiết, công nghiệp và y tế. Ngày nay thì độ C được sử dụng phổ biến nhất trên toàn thế giới và được xem là đơn vị đo nhiệt độ chuẩn nhất.

c. Độ K

Trong hệ thống đo lường quốc tế, Kelvin là một đơn vị đo lường cơ bản cho nhiệt độ. Nó được ký hiệu bằng chữ K. Mỗi độ K trong nhiệt giai Kenvin (1K) bằng một độ trong nhiệt giai Celsius (1 °C) và 0 °C ứng với 273,15K. Thang nhiệt độ này được lấy theo tên của nhà vật lý, kỹ sư người Ireland William Thomson, nam tước Kelvin thứ nhất.

 Nhiệt độ trong nhiệt giai Kelvin đôi khi còn được gọi là nhiệt độ tuyệt đối, do 0K ứng với nhiệt độ nhỏ nhất mà vật chất có thể đạt được. Tại 0K, trên lý thuyết, mọi chuyển động nhiệt hỗn loạn đều ngừng. Thực tế chưa quan sát được vật chất nào đạt tới chính xác 0K; chúng luôn có nhiệt độ cao hơn 0K một chút, tức là vẫn có chuyển động nhiệt hỗn loạn ở mức độ nhỏ. Ngay cả những trạng thái vật chất rất lạnh như ngưng tụ Bose-Einstein cũng có nhiệt độ lớn hơn 0K. Quan sát này phù hợp với nguyên lý bất định Heisenberg; nếu vật chất ở chính xác 0K, luôn tìm được hệ quy chiếu trong đó vận tốc chuyển động của chúng là 0 và vị trí không thay đổi, nghĩa là đo được chính xác cùng lúc vị trí và động lượng của hệ, vi phạm nguyên lý bất định. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 373,15K. Hay nói cách khác định nghĩa Kelvin (K), được xây dựng từ 1967 và có hiệu lực cho đến ngày 20 tháng 5 năm 2019, là 1/273,16 của nhiệt độ nhiệt động lực học của điểm ba (điểm ba thể hay điểm ba pha) của nước.

II. Đổi các đơn vị nhiệt độ

a. Đổi độ C sang độ F, C to F

0 độ C tương đương với 32 độ F:

0 ° C = 32 ° F

Nhiệt độ T tính bằng độ Fahrenheit (° F) bằng với nhiệt độ T tính bằng độ C (° C) lần 9/5 cộng với 32:

(° F) = (° C) × 9/5 + 32

hoặc là

(° F) = (° C) × 1.8 + 32

Thí dụ

Chuyển đổi 20 độ C sang độ Fahrenheit:

(° F) = 20 ° C × 9/5 + 32 = 68 ° F

b. Đổi độ F sang độ C , F to C

0 độ F bằng -17,77778 độ C:

0 ° F = -17.77778 ° C

Nhiệt độ T tính bằng độ C (° C) bằng với nhiệt độ T tính bằng độ Fahrenheit (° F) âm 32, lần 5/9:

(° C) = ( (° F) – 32) × 5/9

hoặc là

(° C) = ( (° F) – 32) / (9/5)

hoặc là

(° C) = ( (° F) – 32) / 1.8

Thí dụ

Chuyển đổi 68 độ F sang độ Celsius:

(° C) = (68 ° F – 32) × 5/9 = 20 ° C

c. Đổi độ K sang độ c, độ f , K to F, K to C

Công thức Kelvin đến Celsius
Chuyển đổi nhiệt độ Kelvin (K) sang Celsius (° C) .

Công thức chuyển đổi Kelvin sang Celsius
Nhiệt độ T tính bằng độ C (° C) bằng với nhiệt độ T tính bằng Kelvin (K) trừ đi 273,15:

T (° C) = T (K) – 273,15

Thí dụ
Chuyển đổi 300 Kelvin sang độ Celsius:

T (° C) = 300K – 273,15 = 26,85 ° C


Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến chủ đề ở đây độ c sang độ k

thầy tuấn xipo, hóa học, chemistry, hóa học 8, hóa học 9, hóa học 10, hóa học 11, hóa học 12, mat goc hoa, mất gốc hóa, hóa học nâng cao, hóa học cơ bản, thay tuan xipo, lấy lại kiến thức hóa, mẹo dùng máy tính casio, Đổi đơn vị bằng máy tính casio, doi don vi bang may tinh casio, đổi km/h sang m/s, đổi đơn vị km/h sang m/s, cách bấm máy tính casio 580vnx, cách dùng máy tính casio fx 570vn plus, hướng dẫn cách bấm máy tính casio, hướng dẫn đổi đơn vị bằng máy tính casio

.

Chúng tôi bắt đầu trang web này bởi vì chúng tôi đam mê các kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật. Chúng tôi nhận thấy nhu cầu về video chất lượng có thể giúp mọi người tìm hiểu về các chủ đề kỹ thuật. Chúng tôi biết rằng chúng tôi có thể tạo ra sự khác biệt bằng cách tạo ra những video vừa nhiều thông tin vừa hấp dẫn. Chúng tôi ‘ liên tục mở rộng thư viện video của mình và chúng tôi luôn tìm kiếm những cách mới để giúp người xem học hỏi.

Tóm lại, việc đạt được các kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật có thể cực kỳ có lợi. Nó không chỉ có thể khiến bạn tự tin và có năng lực hơn trong lĩnh vực của mình mà còn có thể khiến bạn dễ tiếp thị hơn với các nhà tuyển dụng tiềm năng. Kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật có thể mang lại cho bạn lợi thế cạnh tranh trong thị trường việc làm, vì vậy nếu bạn đang muốn cải thiện triển vọng nghề nghiệp của mình, bạn nên dành thời gian để phát triển bộ kỹ năng của mình. Việc đạt được kiến ​​thức và kỹ năng kỹ thuật có thể cực kỳ có lợi vì nhiều lý do. Hơn nữa, việc hiểu các chủ đề kỹ thuật có thể giúp bạn cải thiện khắc phục sự cố và tránh các vấn đề tiềm ẩn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button