Kỹ thuật điện tử & Điện lạnh

ứng suất là gì| Blog tổng hợp các kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật điện lạnh 2023

Phần Giới thiệu của chúng tôi không chỉ là về kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật. Đó là về niềm đam mê của chúng tôi đối với công nghệ và những cách nó có thể làm cho cuộc sống của chúng tôi tốt hơn. Chúng tôi tin tưởng vào sức mạnh của công nghệ để thay đổi thế giới và chúng tôi luôn tìm kiếm những điều mới cách sử dụng nó để cải thiện cuộc sống của chúng ta.

ứng suất là gì, /ung-suat-la-gi,

Mục lục bài viết

Video: Đánh giá HTC One M7 – Review chi tiết thiết kế, màn hình, cấu hình

Chúng tôi là một nhóm các kỹ sư và nhà phát triển đam mê công nghệ và tiềm năng của nó để thay đổi thế giới. Chúng tôi tin rằng công nghệ có thể tạo ra sự khác biệt trong cuộc sống của mọi người và chúng tôi cam kết tạo ra các sản phẩm cải thiện chất lượng cuộc sống cho mọi người Chúng tôi không ngừng thúc đẩy bản thân học hỏi các công nghệ mới và phát triển các kỹ năng mới để có thể tạo ra những sản phẩm tốt nhất có thể cho người dùng của mình.

Chúng tôi là một đội ngũ kỹ sư đầy nhiệt huyết, những người thích tạo các video hữu ích về các chủ đề Kỹ thuật. Chúng tôi đã làm video trong hơn 2 năm và đã giúp hàng triệu sinh viên cải thiện kỹ năng kỹ thuật của họ. và mục tiêu của chúng tôi là giúp mọi người phát huy hết tiềm năng của họ.

Phần Giới thiệu của chúng tôi không chỉ là về kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật. Đó là về niềm đam mê của chúng tôi đối với công nghệ và những cách nó có thể làm cho cuộc sống của chúng tôi tốt hơn. Chúng tôi tin tưởng vào sức mạnh của công nghệ để thay đổi thế giới và chúng tôi luôn tìm kiếm những điều mới cách sử dụng nó để cải thiện cuộc sống của chúng ta.

ứng suất là gì, 2014-11-09, Đánh giá HTC One M7 – Review chi tiết thiết kế, màn hình, cấu hình, MaxMobile đánh giá chi tiết điện thoại HTC ONE M7 bản Chính Hãng. Xem bài review hình ảnh, giá bán tại http://maxmobile.vn/dien-thoai/htc-one-m7.html

Điện thoại HTC ONE M7 Sở hữu dáng vẻ, sang trọng và khá đặc trưng của HTC nhờ chất liệu nhôm, nguyên khối và không có gờ nổi nào, mang đến sự liền mạch, chắc chắn. Mặt trước máy là cặp loa BoomSound ấn tượng, càng tăng thêm sự nổi bật.

Máy được trang bị cấu hình lõi tứ Qualcomm Snapdragon 600, tốc độ 1.7 GHz, RAM 2 GB. Cấu hình mạnh mẽ giúp máy hoạt động mạnh mẽ, hiệu suất cao giúp người dùng khởi chạy mọi ứng dụng nhanh chóng, không ghi nhận có độ trễ nào đáng kể.

Video được thực hiện bởi MaxMobile, nếu bạn thấy video đánh giá chiếc điện thoại HTC ONE M7 tốt, hãy đăng ký theo dõi kênh của MaxMobile để luôn cập nhật những gì tốt nhất.

L——————————————————-
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo các sản phẩm điện thoại giảm giá SOCK tại maxmobile:
1. Apple
…👉 iPhone 5C Lock: https://goo.gl/bRp2DN
…👉 iPhone 5S Lock: https://goo.gl/FpQ8ON
…👉 iPhone 6 Lock 99%, 100%: https://goo.gl/0a2vSY
…👉 iPhone 6S Lock: https://goo.gl/JbWivh
…👉 iPhone 6 Plus Lock: https://goo.gl/bG8DZV
…👉 iPhone 6S Plus Lock : https://goo.gl/bgk3O2
…👉 iPhone 7 Lock 99%, 100%: https://goo.gl/qGT3LV
…👉 iPhone 7 Plus Lock 99%, 100%: https://goo.gl/uUpIY4

…👉 iPhone 5S QT: https://goo.gl/R3lJrg
…👉 iPhone 6 QT: https://goo.gl/wPCTca
…👉 iPhone 6S QT: https://goo.gl/QRmvk1
…👉 iPhone 6 Plus QT: https://goo.gl/bSVRfe
…👉 iPad Air 2: https://goo.gl/TRnc12

2. Samsung
…👉 Galaxy J3 pro: https://goo.gl/JUMEr3
…👉 Galaxy S6 Mỹ: https://goo.gl/4TrPu6
…👉 Galaxy S6 QT 2 sim: https://goo.gl/8PKPbS
…👉 Galaxy S6 EDGE Mỹ: https://goo.gl/1S61LT

5. Xiaomi
…👉 Xiaomi Redmi Note 3 pro FPT: https://goo.gl/nMYDGo
…👉 Xiaomi Redmi Note 4 FPT: https://goo.gl/Xg3u6y
…👉 Xiaomi Mi5 FPT: https://goo.gl/puQNkE
…👉 Xiaomi Mi5S Ram 4GB: https://goo.gl/ZiZZKC
———————————————-
-Tham gia group công nghệ để thảo luận và giải đáp về các vấn đề liên quan tới Maxchannel và cửa hàng Maxmobile:
https://www.facebook.com/groups/maxchannelvanhungnguoiban/
https://www.facebook.com/groups/maxmobileCSKH

-Tham khảo thêm thông tin về khuyến mãi, giảm giá và các tin tức công nghệ mới nhất:
http://maxmobile.vn/tin-tuc/
https://www.facebook.com/maxmobile.vn
https://www.facebook.com/MaxMobileHCM

-Thông tin về dịch vụ sửa chữa, giải đáp thắc mắc liên quan tới sửa chữa điện thoại, máy tính bảng:
http://maxmobile.vn/dich-vu/
https://www.facebook.com/maxmobilecare
https://goo.gl/96HYS1
Hotline tư vấn miễn phí: 0969.655.655

-Liên hệ hợp tác mua máy ép kính, sửa chữa và đào tạo nghề:
http://maxmobile.vn/phu-kien-may-ep-kinh-dien-thoai/
(Mr) Vân – 096.596.66.86 – maxmobile.vn@gmail.com

-Liên hệ hợp tác quảng cáo kênh Youtube Maxchannel:
(Mr) Tuấn – 0168.363.0015 – max.nguyenminhtuan@gmail.com

———————————————-
“MAXMOBILE – TRAO CHẤT LƯỢNG – NHẬN NIỀM TIN”

►Subscribe: https://goo.gl/wRgHz3
►Google+: https://goo.gl/FMlhon
►Fanpage: https://goo.gl/JL1XXZ
►Website: http://maxmobile.vn/
►Hệ thống showroom Maxmobile:
HOTLINE tư vấn mua hàng: 1900.68.58
HOTLINE tư vấn kỹ thuật: Hà Nội : 0969.655.655 – TP HCM : 0931.922.922
EMAIL cskh: maxmobile.vn@gmail.com
Thời gian mở cửa: 8h – 21h tất cả các ngày trong tuần

» Showroom 1: số 106 Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội
0961.398.398 – 0962.393.393
» Showroom 2: số 12 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
0968.023.023 – 0985.023.023 – 04.66725.999
» Showroom 3: số 63A phố Vọng, Hai Bà Trưng, Hà Nội
0968.655.655 – 0969.655.655 – 0466.565.565
» Showroom 4: số 31 Đường Lê Hồng Phong P.4 Q.5 TP HCM (gần ngã tư Hùng Vương)
0939.922.922 – 0981112112 – 0931.922.922
» Khối văn phòng: 123 Nguyễn Khoái, Hai Bà Trưng, Hà Nội
096.596.66.86 – 0168.363.0015, MAXQ – Tech reviewer

,

Trang liên quan[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

Ứng suất là gì? Những điều cần biết về độ bền va đập | Việt Nam 24h

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết về chủ đề vật lý này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

Dạng tổng quát[sửa | sửa mã nguồn]

Công thức tính ứng suất cắt trung bình là:

với

= ứng suất cắt
F = lực tác dụng
A = diện tích mặt cắt ngang

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết về chủ đề vật lý này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

Ứng suất là gì – Định nghĩa

Ứng suất là đại lượng biểu thị nội lực phát sinh trong vật thể biến dạng do tác dụng của các nguyên nhân bên ngoài như tải trọng, sự thay đổi nhiệt độ, lực nén, kéo, cắt v.v. Ứng suất còn được gọi là sức căng.

Như vậy, Ứng suất là số đo của ngoại lực  tác dụng lên diện tích mặt cắt ngang của một vật.

Đơn vị của ứng suất là gì – Đơn vị tính

Ứng suất có đơn vị là lực trên diện tích:  N / m (Hệ SI – Hệ đo lường quốc tế)

Các đơn vị này thường được gọi là Pascal, viết tắt là Pa . Vì 1 Pa rất rất nhỏ so với ứng suất mà hầu hết các cấu trúc gặp phải. Chúng ta thường gặp phải các đơn vị sau hơn:
10 3 Pa = 1 kPa (kilo Pascal), 10 6 Pa = a MPa (mega Pascal), hoặc 10 9 Pa = GPa (giga Pascal).

Quy đổi 1 Pa = 1  N / m 

Công thức tính ứng suất của vật liệu là gì? – Công thức

Công thức tính ứng suất như sau:

 
Trong đó:

σ là ứng suất;

F là lực tác động;

A là diện tích bề mặt tiếp xúc với lực;

Ký hiệu ứng suất:

Ký hiệu của ứng suấtσ. Đọc là sigma.

Ứng suất trong tiếng Anh là gì?

Ứng suất trong tiếng Anh là “Stress”.

Về mặt kỹ thuật, chúng thường được sử dụng cùng với các từ bổ nghĩa. Qua đó, thể hiện ứng suất trong các bối cảnh sử dụng khác nhau.

Ví dụ như:

  • Kết cấu bê tông ứng suất trước: prestressed concrete
  • Ứng suất kéo: Tensile stress
  • Ứng suất cắt: Shear stress
  • Ứng suất đàn hồi: Yield stress
  • Ứng suất nén: Compressive stress
  • Ứng suất nhiệt: Thermal stress

Có những loại Ứng suất gì – Phân loại

Có hai loại ứng suất mà một kết cấu có thể trải qua:

1. Ứng suất thông thường (ứng suất pháp tuyến) – Normal Stress

2. Ứng suất cắt – Shear stress

Khi một lực tác dụng vuông góc (hoặc “pháp tuyến”) lên bề mặt của một vật thể, nó sẽ tạo ra một ứng suất pháp tuyến.

Khi một lực tác dụng song song với bề mặt của một vật, nó sẽ tạo ra ứng suất cắt.

Ví dụ về ứng suất thông thường – Ứng suất pháp tuyến

Hãy xem xét một thiết bị chiếu sáng được treo trên trần nhà bằng một sợi dây.

Minh hoạ công thức tính ứng suất thông thường

Tiết diện của sợi dây là hình tròn. Khối lượng nhẹ của đèn kéo xuống dưới, vuông góc với sợi dây. Lực này tạo ra một ứng suất thông thường bên trong sợi dây.

Ví dụ về ứng suất cắt

Ứng suất cắt là ứng suất tác động lên mặt cắt ngang. Hãy xem một ví dụ về ứng suất cắt.

Minh hoạ công thức tính ứng suất kéo

Khi xét một bu lông nối hai tấm hình chữ nhật. Ta nhận thấy có một lực kéo vuông góc với bu lông. Từ sơ đồ vật tự do, ta thấy ngoại lực tác dụng một lực song song với tiết diện tròn của bu lông. Ngoại lực này dẫn đến ứng suất cắt bên trong bu lông.

Mỗi vật liệu có một ứng suất cuối cùng gọi là ultimate stress

Mỗi vật liệu có một ứng suất cuối cùng gọi là ultimate stress.

Đây là thước đo mức độ căng tối đa mà vật liệu có thể chịu được trước khi hỏng.

Đại lượng này bạn có thể thấy nhiều ở các chỉ số về vật liệu khi tham khảo nguồn nước ngoài. Phổ biến là Độ bền kéo cuối cùng hay Giới hạn bền kéo hoặc Độ bền kéo (UTS – Ultimate Tensile Stress).

Minh hoạ kiểm tra độ bền kéo

Khi một vật liệu được kéo, nó sẽ giãn ra. Lực kéo căng vật liệu được gọi là ứng suất. Khi này, giới hạn bền kéo (UTS): Giá trị của ứng suất lớn nhất mà vật liệu có thể chịu được trước khi hỏng.

(Ví dụ trong bài viết gang trắng và gang xám có thể hiện UTS của 2 loại gang này) 

Ứng dụng của ứng suất trong thiết kế là gì?

Các kỹ sư sử dụng ứng suất để hỗ trợ trong việc thiết kế các cấu trúc. Tải trọng bên ngoài và dạng hình học của kết cấu cho chúng ta biết ứng suất nào đang được tác động bên trong vật liệu. (Chỉ về ứng suất, chứ không nói về tính chất của bản thân vật liệu đó).

Làm thế nào để có một kết cấu an toàn?

Để thiết kế đúng một kết cấu an toàn, chúng ta cần đảm bảo rằng ứng suất tác dụng từ tải trọng bên ngoài không bao giờ vượt quá ứng suất cuối cùng của vật liệu.

Một phần khó khăn của nhiệm vụ này là chúng ta không phải lúc nào cũng biết chính xác tải trọng bên ngoài là gì. Chúng có thể thay đổi và không thể đoán trước. Đôi khi kết cấu có thể phải chịu tải trọng cao bất ngờ.

Để tính toán cho sự không chắc chắn này, bạn có thể kết hợp Hệ số an toàn vào thiết kế.

Hệ số an toàn ứng suất là tỷ số giữa giới hạn ứng suất cuối cùng với ứng suất cho phép. Giá trị ứng suất cuối cùng là thuộc tính vật liệu. Trong khi giá trị cho phép được xác định bởi ngoại lực và hình dạng của kết cấu.

Tóm tắt về ứng suất là gì

Trong bài viết này, GOAT đã giới thiệu khái niệm ứng suất là gì. Tựu chung lại, ứng suất là thước đo những gì vật liệu nhận được từ các lực tác dụng bên ngoài. Nó đơn giản là tỷ lệ của các lực bên ngoài với diện tích mặt cắt ngang của vật liệu.

Lực tác dụng vuông góc với mặt cắt là ứng suất pháp tuyến, trong khi lực tác dụng song song với mặt cắt là ứng suất cắt

Dù rằng, khái niệm ứng suất không quá xa lạ. Tuy nhiên, phần thách thức nhất khi tính toán là tính được cân bằng tĩnh một cách chính xác. Khi tính toán được cân bằng tĩnh, sẽ cho chúng ta biết độ lớn và hướng của các lực tác dụng. Từ đó, có thể sử dụng để tính ứng suất.

Nguồn tham khảo: bu.edu

Một số câu hỏi thường gặp về ứng suất kéo

Câu hỏi 1: Xác định giới hạn đàn hồi của vật thể để làm gì?

Trả lời: Ứng suất lớn nhất có thể tác dụng lên một vật thể để tránh biến dạng vĩnh viễn (dẻo)của vật đó được gọi là giới hạn đàn hồi.

Nếu bất kỳ vật liệu nào chịu ứng suất tại điểm nhỏ hơn giới hạn đàn hồi của nó, một khi ứng suất giải phóng, nó sẽ trở lại kích thước và hình dạng ban đầu.

Mặt khác, nếu vật liệu chịu ứng suất tại điểm vượt quá giới hạn đàn hồi của nó, thì hiện tượng biến dạng vĩnh viễn sẽ bắt đầu. Khi giải phóng ứng suất, vật liệu không hoàn toàn trở lại kích thước ban đầu.

Việc xác định chính xác giới hạn đàn hồi của vật liệu rất khó bằng cách sử dụng máy thử phổ thông. Vì vậy, nó thường hữu ích cho các mục đích giáo dục.

Câu hỏi 2: Làm thế nào để kiểm tra được ứng suất kéo của các vật liệu?

Trả lời: Để kiểm tra ứng suất kéo của các vật liệu, ta phải lấy một mẫu vật liệu nhỏ với diện tích mặt cắt ngang cố định. Mẫu này được kéo bằng máy đo độ căng áp dụng tốc độ biến dạng không đổi cho đến điểm mẫu bị đứt.

Độ bền kéo của một số kim loại liên quan tuyến tính với độ cứng lõm của mẫu vật liệu. Điều này dẫn đến việc đưa ra các phương pháp kiểm tra kim loại khối không phá hủy. Máy đo độ cứng Rockwell được sử dụng để đo độ cứng vết lõm và sau đó tính độ bền kéo.

Trên đây là tổng hợp tất cả các thông tin trả lời cho câu hỏi “Ứng suất là gì”. Hy vọng bài viết hữu ích với bạn. Nếu vậy, hãy cho chúng mình một click thăm quan website tại đây nha: >> naphoga.vn <<  

Cảm ơn và chúc bạn thật nhiều niềm vui! Hy vọng gặp lại bạn trong những bài khác.

Tổng hợp: Ban Biên Tập GOAT

Xem thêm:

>>

>> Chuyên mục Vật liệu gang | Thông tin tổng hợp về vật liệu gang

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

Ứng suất là gì?

Ứng suất là đại lượng vật lý thể hiện nội lực và được phát sinh bên trong một vật thể biến dạng do tác động của ngoại lực như nhiệt độ, trọng lượng,…

Một số nguyên nhân dẫn đến việc sinh ra ứng suất

Người thợ hàn sử dụng hàn để nung nóng bất kỳ một vật nào với khoảng thời gian rất ngắn và đạt đến nhiệt độ cao. Sự phân bố nhiệt độ theo một phương thẳng góc với trục mối hàn sẽ khác nhau khi đó sự thay đổi về thể tích ở các vùng lân cận và các vật bị hàn sẽ sinh ra ứng suất.

Ứng suất và biến dạng mối hàn được sinh ra trong quá trình hàn là do một số nguyên nhân sau:

+) Do nhiệt độ nung nóng và làm nguội không đều nên dẫn đến sự phân bố nhiệt độ trên các vật bị hàn và độ dãn nở của chúng cũng không đồng đều. Do đó, đã làm cho mối hàn và các vùng lân cận sinh ra ứng suất. Chính việc tạo ra ứng suất đã làm cho vật hàn bị biến dạng.

+) Do độ co ngót của kim loại lỏng ở vùng hàn khi kết tinh.

+) Khi đông đặc thể tích kim loại sẽ bị giảm vì vậy sẽ sinh ra ứng suất ở trong liên kết hàn. Đặc biệt, quá trình giảm thể tích của kim loại khi đông đặc còn được gọi là co ngót.

+) Do sự thay đổi của kim loại với các mối hàn và vùng lân cận quanh mối hàn.

+) Chịu sự ảnh hưởng của nhiệt nên phần kim loại mối hàn và các vùng lân cận sẽ thay đổi tổ chức, vì vậy sẽ tạo nên ứng suất trong vật hàn. Đặc biệt là các thép hợp kim và thép cacbon.

Một số loại ứng suất

Người ta có thể chia ứng suất thành một số tiêu chí sau:

  • Ứng suất theo phạm vi tác động:  được chia làm 3 phạm vi
  • Ứng suất theo hướng phân bố trong không gian: hướng 1 chiều theo chi tiết thanh; theo hướng 2 chiều bao gồm các chi tiết tấm và vỏ; theo hướng 3 chiều bao gồm các chi tiết có cả 3 chiều kích thước.
  • Ứng suất theo hướng thời gian tồn tại: Ứng suất tức thời và ứng suất dư
  • Ứng suất theo hướng tác động so với trục mối hàn: ứng suất trực được song song với trục mối hàn; ứng suất ngang thường vuông góc với trục mối hàn.

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

Ứng suất là gì?

Ứng suất là đại lượng vật lý thể hiện nội lực và được phát sinh bên trong một vật thể biến dạng do tác động của ngoại lực như nhiệt độ, trọng lượng,…

Quảng Cáo

Một số nguyên nhân dẫn đến việc sinh ra ứng suất

Người thợ hàn sử dụng hàn để nung nóng bất kỳ một vật nào với khoảng thời gian rất ngắn và đạt đến nhiệt độ cao. Sự phân bố nhiệt độ theo một phương thẳng góc với trục mối hàn sẽ khác nhau khi đó sự thay đổi về thể tích ở các vùng lân cận và các vật bị hàn sẽ sinh ra ứng suất.

Ứng suất và biến dạng mối hàn được sinh ra trong quá trình hàn là do một số nguyên nhân sau:

+) Do nhiệt độ nung nóng và làm nguội không đều nên dẫn đến sự phân bố nhiệt độ trên các vật bị hàn và độ dãn nở của chúng cũng không đồng đều. Do đó, đã làm cho mối hàn và các vùng lân cận sinh ra ứng suất. Chính việc tạo ra ứng suất đã làm cho vật hàn bị biến dạng.

Quảng Cáo

+) Do độ co ngót của kim loại lỏng ở vùng hàn khi kết tinh.

+) Khi đông đặc thể tích kim loại sẽ bị giảm vì vậy sẽ sinh ra ứng suất ở trong liên kết hàn. Đặc biệt, quá trình giảm thể tích của kim loại khi đông đặc còn được gọi là co ngót.

Quảng Cáo

+) Do sự thay đổi của kim loại với các mối hàn và vùng lân cận quanh mối hàn.

+) Chịu sự ảnh hưởng của nhiệt nên phần kim loại mối hàn và các vùng lân cận sẽ thay đổi tổ chức, vì vậy sẽ tạo nên ứng suất trong vật hàn. Đặc biệt là các thép hợp kim và thép cacbon.

Một số loại ứng suất

Người ta có thể chia ứng suất thành một số tiêu chí sau:

  • Ứng suất theo phạm vi tác động: được chia làm 3 phạm vi
  • Ứng suất theo hướng phân bố trong không gian: hướng 1 chiều theo chi tiết thanh; theo hướng 2 chiều bao gồm các chi tiết tấm và vỏ; theo hướng 3 chiều bao gồm các chi tiết có cả 3 chiều kích thước.
  • Ứng suất theo hướng thời gian tồn tại: Ứng suất tức thời và ứng suất dư
  • Ứng suất theo hướng tác động so với trục mối hàn: ứng suất trực được song song với trục mối hàn; ứng suất ngang thường vuông góc với trục mối hàn.

Công thức tính ứng suất

Cách tính ứng suất trung bình

Tính ứng suất trung bình hay chính là ta đi tính cường độ nội lực bằng công thức như sau: σ=FA

Trong đó: σ là ứng suất, F là lực, A là diện tích bề mặt

Tìm hiểu một số ứng suất phổ biến trong cơ khí

Ứng suất uốn

Là ứng suất được sinh ra từ một chi tiết có tải trọng đặt nằm ngang với trục. Những tải trọng đó momen uốn trên chi tiết và tạo ra ứng suất uốn. Đại lượng này đạt cực đại trong mặt cắt ngang của chi tiết sẽ xuất hiện ở phần xa nhất tính từ trục trung hòa của mặt cắt.

Một số dạng của ứng suất uốn

Công thức tính ứng suất uốn lớn nhất là: σ= F.cA

Trong đó: F là độ lớn momen uốn tại mặt cắt; A là momen quán tính của mặt cắt ngang đối với trục trung hòa của nó; c là khoảng cách từ trục trung hòa đến mặt ngoài cùng của mặt cắt ngang.

Lưu ý: Độ lớn của ứng suất thay đổi theo tuyến tính trong mặt cắt ngang từ giá trị =0 tại trục trung hòa đến giá trị ứng suất kéo lớn nhất về một phía của trục. Khi đó ứng suất nén lớn nhất ở phía còn lại.

Ứng suất cắt

Là kết quả khi lực tác động lên vật mà gây ra biến dạng trượt của vật trên một mặt phẳng song song với hướng tác động của lực áp. Ví dụ người ta dùng kéo cắt một tấm vật liệu bằng tôn.

Hình vẽ ứng suất mặt cắt vật liệu

Công thức tính ứng suất cắt: lực cắt /diện tích mặt cắtσ=FA

Ứng suất cắt trực tiếp

Được sinh ra khi lực tác động có xu hướng cắt qua chi tiết như kéo hoặc dao. Hoặc khi chày và khuôn được dùng để đục một lỗ trên một tấm vật liệu.

Mặt cắt nghiêng của vật liệu

Công thức tính ứng suất cắt trực tiếp:

  • Ứng suất cắt trực tiếp = lực cắt/ diện tích chịu cắt = FÂ.S
  • Ứng suất này được gọi là ứng suất cắt trung bình, tức là tính ứng suất phân bố đều trên diện tích mặt cắt.

Ứng suất pháp: kéo và nén

Công thức tính ứng suất pháp

Là ứng suất được sinh ra khi sức cản bên trong của một diện tích đơn vị vật liệu ứng với tải trọng bên ngoài. Ứng suất pháp có 2 loại là kéo và nén.

Ứng suất của lực kéo/ nén đúng tâm= lực (kéo, nén)/ diện tích= FA

Bên cạnh đó còn một số ứng suất khác như ứng suất hữu hiệu, ứng suất xoắn, ứng suất đàn hồi, ứng suất trong các vật liệu như bê tông, thép, đáy móng,….

Như vậy, trên đây chúng tôi đã tổng hợp cho bạn những thông tin cơ bản về ứng suất và công thức tính ứng suất cho một số loại ứng suất tiêu biểu. Với bài viết này, hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong cách tính toán và xử lý độ bền của vật liệu.

XEM THÊM CÁC BÀI VIẾT KHÁC:

  • Transistor mosfet là gì? Đặc điểm của Transistor mosfet
  • Điện trở suất là gì? Những điều cần biết về điện trở suất
  • Superfetch là gì? Cách vô hiệu hóa superfetch trên windows 10,8,7

Bạn thấy bài viết thế nào?

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

Ứng suất là gì?

Một khái niệm vô cùng quan trọng trong nhiều lĩnh vực, đối với những người nghiên cứu, học vật lý và cả với những người làm xây dựng. Ứng suất là gì? Có những loại ứng suất nào ứng dụng nó như thế nào? Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ cùng các bạn nghiên cứu.

Đọc thêm:

Khái niệm ứng suất là gì?

Ứng suất (cg. sức căng), đại lượng biểu thị nội lực phát sinh trong vật thể biến dạng (x. Biến dạng) do tác dụng của các nguyên nhân bên ngoài như tải trọng, sự thay đổi nhiệt độ, v.v.

Phương trình ứng suất tổng quan: Ứng suất bằng lực chic cho diện tích bề mặt

Nội lực là gì:  Nội lực là lượng thay đổi những lực tương tác giữa các phần tử vật chất của vật thể. Theo định nghĩa này, ta thừa nhận nguyên lý: Vật thể ở trạng thái tự nhiên – nghĩa là ở trạng thái ban đầu, khi chưa có lực tác động bên ngoài, nội lực trong hệ bằng không.

Như vậy, ứng suất là gì? Chúng ta có thể hiểu đơn giản như sau: Ứng suất toàn phần p tại điểm đang xét là nội lực trên một đơn vị diện tích:
p = d(p)/d(A). Tứ nguyên của ứng suất là [ Lực/ [Chiều dài] ^2 “

Khi đã hiểu rõ ứng suất là gì, chúng ta cần biết, ứng suất chỉ xuất hiện bên trong hệ, do nội lực gây ra trên một đơn vị diện tích. Không nên hiểu Ứng suất là lực trên diện tích giống như Áp suất, hai khái niệm này khác nhau!

Ứng suất và ứng suất nhiệt

Bản chất của ứng suất nhiệt cũng như bản chất của ứng suất cơ nói chung. Ví dụ bạn ngàm 2 đầu của 1 thanh và nung nóng thì trong thanh xuất hiện ứng suất nhiệt do có giãn nở nhiệt.

Nguyên nhân gây ra ứng suất là gì?

Đó là sự chênh lệch (chặt chẽ hơn thì là gradient) nhiệt độ trong vật khi bị nung nóng, làm lạnh 1 cách đủ nhanh, và các quá trình không cân bằng lý xảy ra khi gia công vật.

Ứng suất và biến dạng khi hàn

Khi hàn: các phần tử của kết cấu hàn bị nung không đồng đều tới nhiệt độ cao gây nên ứng suất và biến dạng.
Tuỳ theo mức độ truyền nhiệt và cân bằng nhiệt độ, xảy ra sự thay đổi ứng suất và biến dạng một cách liên tục tại các điểm khác nhau của các chi tiết được hàn (nói cách khác: sự thay đổi của các trường ứng suất và biến dạng).
Các vấn đề nói trên hỏi có các cách tiếp cận khác nhau.

Vấn đề biến dạng ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình chế tạo kết cấu và chất lượng của nó. Trong nhiều trường hợp, ta phải khử nó (loại bỏ) thông qua nhiều biện pháp như:

–    Có qui trình công nghệ lắp ghép và hàn đúng
–    Chọn chế độ hàn hợp lý
–    Tạo biến dạng ngược sơ bộ, v.v.

Như vậy mới có thể khống chế được biến dạng dư trong phạm vi cho phép.

Sự biến đổi hình dạng và kích thước của vật trong nhiều trường hợp có ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng sử dụng chúng. Ví dụ các kết cấu dạng trụ bị cong còn làm xuất hiện thêm ứng suất uốn bổ sung.

Vì vậy vấn đề là phải xác định được biến dạng, ảnh huong của nó tới khả năng làm việc của kết cấu, đưa ra được các biện pháp tăng độ chính xác khi hàn chế tạo chúng. Điều này có ý nghĩa quan trọng đối với các khâu thiết kế và chế tạo kết cấu hàn.

Cách phân loại ứng suất là gì?

Theo phạm vi tác động:

–    Ứng suất loại 1: nếu nó tác động và cân bằng trong phạm vi cỡ kích thước của vật hoặc từng phần (chi tiết) của nó. Đây là đối tượng nghiên cứu của chúng ta.
–    Ứng suất loại 2: nếu nó tác động và cân bằng trong pham vi một hoặc một số hạt tinh thể. Cũn được gọi là ứng suất tế vi (ứng suất loại 1: ứng suất thô đại). Khác ứng suất loại 1, chúng không có hướng xác định so với trục của vật hàn.
–    Ứng suất loại 3: nếu nó tác động giữa các phần tử của mạng tinh thể kim loại (ứng suất tế vi). Chúng cũng không có hướng xác định so với trục của vật hàn hoặc mối hàn.

Theo hướng phân bố trong không gian:

–    Ứng suất một chiều (các chi tiết dạng thanh).
–    Ứng suất hai chiều (phẳng): các chi tiết dạng tấm và vỏ.
–    Ứng suất ba chiều (không gian): các chi tiết có cả ba chiều kích th¬ớc.

Theo thời gian tồn tại:

–    Ứng suất tức thời: chỉ tồn tại trong quãng thời gian nhất định của quá trình nung nguội (ứng suất nhiệt).
–    Ứng suất dư: tồn tại cả sau khi vật hàn đã nguội hoàn toàn.

Theo hướng tác động so với trục mối hàn:

–    Ứng suất dọc: song song với trục mối hàn.
–    Ứng suất ngang: có hướng vuông góc với trục mối hàn.

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

Ứng suất là gì?

Ứng suất kéo trên một mẫu hình lập phương

Chắc chắn có rất nhiều người khi nghe đến từ khóa “ứng suất” thì vẫn chưa thể hình dung ra nó là gì. Tuy nhiên, để hiểu theo khái niệm khoa học vật lý, thì ứng suất là một trong những đại lượng giúp thể hiện nội lực và được phát sinh bên trong một vật thể biến dạng do lực tác động của những yếu tố bên ngoài như nhiệt độ thay đổi, tải trọng…

Nguyên nhân gây ra ứng suất và biến dạng

Ứng suất trong vật liệu biến dạng liên tục.

– Khi người dùng hàn bất kỳ một vật bị nung nóng cục bộ với khoảng thời gian rất ngắn và đạt đến một nhiệt độ rất cao. Hơn nữa, đối với sự phân bố nhiệt độ theo một phương thẳng góc với trục mối hàn sẽ rất khác nhau do đó sự thay đổi về thể tích ở một vùng lân cận mối hàn cũng sẽ khác nhau và làm cho trong vật hàn sinh ra ứng suất.

– Ứng suất và biến dạng được sinh ra trong quá trình hàn chính là do các nguyên nhân sau:

+ Do nung nóng cũng như làm nguội không đều các kim loại và vật hàn. Sự phân bố của nhiệt độ trên vật hàn không được đều và làm cho vật hàn dãn nở không đều, do đó đã làm cho mối hàn và các vùng lân cận của mối hàn có tồn tại ứng suất. Khi đó, ứng suất này sẽ làm cho vật hàn bị biến dạng hay thậm chí là bị đứt.

+ Do độ co ngót của kim loại lỏng ở trong vũng hàn khi kết tinh.

+ Khi đông đặc kim loại lỏng sẽ bị giảm thể tích, vì vậy sẽ sinh ra ứng suất ở trong liên kết hàn. Đặc biệt, quá trình giảm thể tích của kim loại lỏng khi đông đặc còn được gọi là sự co ngót.

+ Do sự biến đổi tổ chức của kim loại với các mối hàn và các vùng lân cận xung quanh mối hàn.

+ Do chịu ảnh hưởng của nhiệt nên phần kim loại mối hàn và các vùng lân cận mối hàn được thay đổi tổ chức, do đó sẽ tạo nên ứng suất trong vật hàn. Đặc biệt là khi hàn các thép hợp kim và thép cacbon.

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

Khái niệm ứng suất là gì?

Trước khi đi sâu vào tìm hiểu các công thức tính ứng suất chúng ta cũng cần phải biết ứng suất là gì? Theo đó, ứng suất là đại lượng biểu thị cho nội lực phát sinh trong vật thể biến dạng do chịu tác dụng của các nguyên nhân bên ngoài như tải trọng, sự thay đổi nhiệt độ,…

Phương trình ứng suất tổng quan: σ = FA

Trong đó: 

  • σ: ứng suất
  • F: lực  
  • A: diện tích bề mặt

Một số loại ứng suất phổ biến

Công thức tính ứng suất pháp

Ứng suất pháp hay còn được gọi là ứng suất uốn (là kéo hoặc nén), có tác dụng vuông góc với mặt đối diện của phân tố ứng suất. Ứng suất kéo có xu hướng kéo phân tố, còn ứng suất nén có xu hướng nén.

Trong mặt cắt ngang của dầm, ứng suất uốn cực đại sẽ xuất hiện ở phần xa nhất tính từ trục trung hoà của mặt cắt. 

Tại điểm đó, công thức tính ứng pháp lớn nhất như sau: = M.CL

Trong đó:

  • M: độ lớn momen uốn tại mặt cắt 
  • I: mômen quán tính của mặt cắt ngang đối với trục trung hoà của nó
  • c: khoảng cách từ trục trung hoà đến thớ ngoài cùng của mặt cắt ngang dầm.

Để thuận tiện cho việc thiết kế đưa ra thuật ngữ mômen chống uốn S=IC

=>>> Công thức tính ứng suất uốn = MS

Vì I và c là các đặc trưng của hình học mặt cắt ngang dầm nên S cũng vậy. Khi đó, trong thiết kế thường xác định ứng suất d và mômen uốn đã biết, giải được S=Md

=>>> Đây chính là kết quả này của giá trị yêu cầu mômen chống uốn; từ đó những kích thước yêu cầu mặt cắt ngang của dầm có thể được xác định.

Ứng suất kéo trên mẫu hình lập phương

Công thức tính ứng suất cắt

Khi một dầm đỡ tải trọng, trục đặt nằm ngang sẽ chịu lực cắt (V). Trong tính toán dầm, sẽ tính sự biến đổi của lực cắt trên toàn bộ chiều dài của dầm và vẽ biểu đồ lực cắt. Sau đó tính ứng suất cắt từ.

Ứng suất cắt đứng trong dầm: = VQI.t (3-16)

Trong đó:

  • I: momen quán tính thẳng góc của mặt cắt ngang của dầm 
  • t: chiều dày của mặt cắt tại vị trí tính ứng suất
  • Q: là momen cấp 1, đối với trục trung hoà của diện tích phần mặt cắt ngang nằm về một phía đường ngang với điểm tính ứng suất. 

Để tính giá trị của Q, ta dùng công thức sau: Q = AP.y

Trong đó:

  • AP: diện tích mặt cắt bên trên điểm tính ứng suất
  • y: khoảng cách từ đường trung hoà của mặt cắt đến trọng tâm của diện tích

Công thức tính ứng xuất xoắn

Khi momen xoắn được đặt lên chi tiết, nó sẽ có xu hướng biến dạng do vặn, bởi một phần của chi tiết bị xoay kéo theo các phần khác nữa.

Sự vặn như vậy sẽ gây ra ứng suất xoắn trong chi tiết với một phân tố nhỏ. Bản chất của ứng suất này giống với ứng suất cắt trực tiếp. Tuy nhiên khi bị xoắn, ứng suất không phân bố đồng đều trên mặt cắt ngang.

Khi chịu momen xoắn, mặt ngoài của trục tròn đặc chịu biến dạng trượt lớn nhất và vì vậy ứng suất xoắn là lớn nhất. 

Giá trị lớn nhất của ứng suất xoắn được xác định theo: max = T.cJ(1)

(c – bán kính mặt ngoài của trục J là mômen quán tính độc cực)

Khi muốn tính ứng suất xoắn tại một số điểm trong trục, thường sử dụng công thức chung như sau:  = T.rJ(2)

(r – bán kính từ tâm của trục đến điểm cần tính)

Để thuận tiện cho việc thiết kế và xác định mô đun chống xoắn ta có công thức tính mô đun chống xoắn: ZP = Jc(3)

=>>> Từ (1), (2), (3) ta có công thức tính ứng suất xoắn lớn nhất là: 

max = T ZP

Công thức tính ứng suất trong bê tông

Công thức tính ứng suất cắt trực tiếp

Ứng suất cắt trực tiếp sẽ xuất hiện khi lực tác dụng có xu hướng cắt qua chi tiết như kéo hoặc dao cắt hay khi chày và khuôn được dùng để đột một lỗ trên một tấm vật liệu nào đó. 

Phương pháp tính ứng suất cắt trực tiếp tương tự giống với công thức tính ứng suất kéo vì khi đó lực tác dụng theo giả thiết được phân bố đều trên mặt cắt ngang chịu lực của chi tiết.

Công thức tính ứng suất cắt như sau:

Ứng suất cắt trực tiếp = lực cắt/ diện tích chịu cắt = FAS

Tên gọi chính xác hơn của ứng suất này là ứng suất cắt trung bình hay còn gọi là ứng suất phân bố đều trên diện tích cắt.

Công thức tính ứng suất gây lún

Dự tính độ lún ổn định của đất dựa trên kết quả của lý thuyết đàn hồi. Trong trường hợp đế móng vuông hoặc tròn, tải trọng phân bố đều thì độ lún của móng được tính bằng công thức sau:

S = pb (1- ²) E

Trong đó:

  • p: ứng suất gây lún
  • b: chiều rộng móng (đường kính móng tròn)
  • ω: hệ số phụ thuộc hình dạng, kích thước đáy móng
  • ωo:hệ số để tính độ lún tại tâm móng mềm
  • ωc: hệ số để tính độ lún tại góc móng mềm
  • ωm: hệ số để tính độ lún trung bình của móng mềm
  • ωconst: hệ số để tính độ lún tại tâm móng cứng

Trên đây là một số công thức tính ứng suất mà palda.vn chia sẻ, hy vọng sẽ hữu ích đối với các bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này, đừng ngại comment dưới bài viết để được giải đáp nhanh chóng.

Với những người làm trong ngành vật lý, xây dựng,.. đều biết đến khái niệm “ứng suất” nhưng hiểu về nó một cách kỹ càng thì có lẽ chưa nhiều người hiểu hết về nó. Hôm nay, chúng tôi sẽ cùng bạn tìm hiểu ứng suất là gì? Công thức tính ứng suất như thế nào? Đừng bỏ qua bài dưới đây, nó sẽ giúp ích cho bạn đấy.

Bạn đang xem: ứng suất là gì

Công thức tính ứng suất cắt ra sao? Đây chắc hẳn là vấn đề được nhiều người quan tâm và tìm hiểu, nhất là những người làm việc trong lĩnh vực xây dựng, vật lý, cơ khí. Và để nắm được các công thức tính ứng xuất, mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

Tìm hiểu khái niệm ứng suất là gì?

Chắc chắn hiện nay khi nghe đến “ứng suất” thì nhiều người vẫn chưa hình dung ra nó là gì. Tuy nhiên theo như khái niệm về khoa học vật lý, ứng suất là một đại lượng thể hiện nội lực được phát sinh bên trong một vật thể biến dạng do tác động của những nguyên nhân bên ngoài như nhiệt độ thay đổi, tải trọng…

Ứng suất là một khái niệm được dùng nhiều trong lĩnh vực xây dựng 

Nói đến ứng suất là gì, hiểu về khái niệm ứng suất thì chúng ta lại cảm thấy phân vân về “nội lực”. Bạn có hiểu “nội lực” là như thế nào hay không? Nội lực chính là lượng những lực tương tác bị thay đổi giữa những phân tử vật chất của các vật thể.

Một điều về ứng suất mà bắt buộc bạn phải ghi nhớ rõ ràng chính là: Ứng suất sẽ chỉ xuất hiện bên trong hệ do chính nội lực gây ra ở một đơn vị diện tích nhất định. Ứng suất hoàn toàn với lực trên diện tích mà chúng ta vẫn hay gọi là áp suất.

Nguyên nhân tạo ra ứng suất là gì?

Ứng suất được tạo ra do chênh lệch về nhiệt độ bên trong vật thể khi thực hiện thao tác nung nóng, làm lạnh nhanh, các quá trình không có sự cân bằng vật lý xảy ra khi tiến hành gia công.

Có thể phân loại ứng suất như thế nào?

Ứng suất có thể phân loại như sau:

  • Theo phạm vi tác động.
  • Theo hướng phân bố trong không gian.
  • Theo thời gian tồn tại.
  • Theo hướng tác động so với trục mối hàn.

Ứng suất áp dụng ở đâu?

Ứng suất là gì? Ứng suất áp dụng ở những lĩnh vực nào luôn là thắc mắc của nhiều người. Ứng suất được áp dụng trong các lĩnh vực như vật lý, xây dựng…với mục đích đo lường các vật liệu xây dựng, chế tạo máy móc, các món đồ cơ khí…

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến chủ đề ở đây ứng suất là gì

htc one m7, htc one, htc m7, one m7, danh gia htc one m7, đánh giá htc one m7, dien thoai htc one m7, điện thoại htc one m7, review htc one m7, htc, one, m7, maxmobile, mobilecity, msmobile, diddongthongminh, thegioididong, Mobile Phone (Video Game Platform), HTC Corporation (Computer Manufacturer/Brand)

.

Chúng tôi bắt đầu trang web này bởi vì chúng tôi đam mê các kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật. Chúng tôi nhận thấy nhu cầu về video chất lượng có thể giúp mọi người tìm hiểu về các chủ đề kỹ thuật. Chúng tôi biết rằng chúng tôi có thể tạo ra sự khác biệt bằng cách tạo ra những video vừa nhiều thông tin vừa hấp dẫn. Chúng tôi ‘ liên tục mở rộng thư viện video của mình và chúng tôi luôn tìm kiếm những cách mới để giúp người xem học hỏi.

Tóm lại, việc đạt được các kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật có thể cực kỳ có lợi. Nó không chỉ có thể khiến bạn tự tin và có năng lực hơn trong lĩnh vực của mình mà còn có thể khiến bạn dễ tiếp thị hơn với các nhà tuyển dụng tiềm năng. Kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật có thể mang lại cho bạn lợi thế cạnh tranh trong thị trường việc làm, vì vậy nếu bạn đang muốn cải thiện triển vọng nghề nghiệp của mình, bạn nên dành thời gian để phát triển bộ kỹ năng của mình. Việc đạt được kiến ​​thức và kỹ năng kỹ thuật có thể cực kỳ có lợi vì nhiều lý do. Hơn nữa, việc hiểu các chủ đề kỹ thuật có thể giúp bạn cải thiện khắc phục sự cố và tránh các vấn đề tiềm ẩn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button