Kỹ thuật điện tử & Điện lạnh

đổi hp sang w| Blog tổng hợp các kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật điện lạnh 2023

Phần Giới thiệu của chúng tôi không chỉ là về kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật. Đó là về niềm đam mê của chúng tôi đối với công nghệ và những cách nó có thể làm cho cuộc sống của chúng tôi tốt hơn. Chúng tôi tin tưởng vào sức mạnh của công nghệ để thay đổi thế giới và chúng tôi luôn tìm kiếm những điều mới cách sử dụng nó để cải thiện cuộc sống của chúng ta.

đổi hp sang w, /doi-hp-sang-w,

Video: HP tách thành 2 công ty

Chúng tôi là một nhóm các kỹ sư và nhà phát triển đam mê công nghệ và tiềm năng của nó để thay đổi thế giới. Chúng tôi tin rằng công nghệ có thể tạo ra sự khác biệt trong cuộc sống của mọi người và chúng tôi cam kết tạo ra các sản phẩm cải thiện chất lượng cuộc sống cho mọi người Chúng tôi không ngừng thúc đẩy bản thân học hỏi các công nghệ mới và phát triển các kỹ năng mới để có thể tạo ra những sản phẩm tốt nhất có thể cho người dùng của mình.

Chúng tôi là một đội ngũ kỹ sư đầy nhiệt huyết, những người thích tạo các video hữu ích về các chủ đề Kỹ thuật. Chúng tôi đã làm video trong hơn 2 năm và đã giúp hàng triệu sinh viên cải thiện kỹ năng kỹ thuật của họ. và mục tiêu của chúng tôi là giúp mọi người phát huy hết tiềm năng của họ.

Phần Giới thiệu của chúng tôi không chỉ là về kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật. Đó là về niềm đam mê của chúng tôi đối với công nghệ và những cách nó có thể làm cho cuộc sống của chúng tôi tốt hơn. Chúng tôi tin tưởng vào sức mạnh của công nghệ để thay đổi thế giới và chúng tôi luôn tìm kiếm những điều mới cách sử dụng nó để cải thiện cuộc sống của chúng ta.

đổi hp sang w, 2014-10-08, HP tách thành 2 công ty, Không để cho mảng kinh doanh PC và máy in ảnh hưởng đến doanh thu của công ty, mới đây, CEO của hãng công nghệ HP đã quyết định tách riêng mảng hoạt động này., FBNC Vietnam

,

HP, ngựa hay mã lực là gì?

Mã lực, ngựa có tên tiếng Anh là Horse Power, viết tắt là HP.

Theo định nghĩa, mã lực hay ngựa là công cần thiết để nâng một khối lượng 75kg lên độ cao 1m trong thời gian 1 giây, nói cách khác, 1 ngựa = 75kgm/s.

(Mã lực giúp xác định độ mạnh yếu của từng dòng máy bơm nước)

Khái niệm về mã lực được James Watt đưa ra lần đầu tiên vào năm 1782. Đơn vị này tuy vẫn được sử dụng để đo công suất cho các loại máy móc thiết bị, được phổ biến trong các cụm từ như máy bơm nước 1 ngựa, máy lạnh 1 ngựa, máy bơm 1,5 ngựa… nhiều người thường tỏ ra lúng túng và không biết một ngựa bằng bao nhiêu  wat (w), Kilowatt  (kw).

Watt là gì? Kilowatt là gì?

Watt là đơn vị công suất (ký hiệu: W). Đơn vị watt được đặt theo tên của James Watt, người phát minh ra động cơ hơi nước. Watt là tỷ lệ tiêu thụ năng lượng của một joule trên mỗi giây.

Dựa vào đơn vị Watt chúng ta sẽ biết được năng lượng điện tiêu thụ của sản phẩm nhiều hay ít và điều này sẽ ảnh hưởng đến chi phí tiền điện cuối tháng. Vì vậy, khi bạn hiểu rõ bản chất của Watt sẽ giúp bạn biết lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu và còn giúp bạn tiết kiệm điện năng.

Kilowatt cũng là đơn vị đo công suất điện (P) trong hệ đo lường quốc tế. 1 Kilowatt tương đương 1.000 watt, hoặc mức tiêu thụ năng lượng với tốc độ 1.000 joules mỗi giây.

Kilowatt là bội số của watt, là đơn vị dẫn xuất SI cho công suất. Kilowatts có thể được viết tắt là kW và bằng kWh. Ví dụ: 1 kilowatt có thể được viết là 1 kW.

Chính sát watt và kilowatt là đơn vị để đo công suất điện dựa vào đó ta có thể tính được lượng điện năng tiêu thụ của một đồ dùng điện.

Ví dụ: Máy bơm nước có công suất rất cao từ 1500W là trong 1h máy hoạt động sẽ tiêu thụ hết 1500w điện tương đương 1.5kw (1.5 số điện).

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

HP – mã ngựa là gì?

HP được biết là từ viết tắt của Horsepower, được hiểu là mã lực, sức ngựa. Đây là một đơn vị cũ được dùng để đo công suất, đơn vị đặc trưng cho độ nhanh của ô tô. Chúng thường được ghi dưới dạng mã lực. Vì là đơn vị đo cũ nên hiện nay rất nhiều người không  biết hoặc lúng túng khi chuyển đổi sang w, kw, kva. Theo dõi bài viết sau để có thông tin bổ ích. 

Mã ngựa là gì, 1 HP mã ngựa bằng bao nhiêu kw, w, kva

1 HP mã ngựa bằng bao nhiêu kw, w, kva

1 HP mã ngựa bằng bao nhiêu kw, w, kva là câu hỏi của rất nhiều người lựa chọn tham khảo. Với mỗi đơn vị sẽ được quy đổi thành một kết quả khác nhau. Dưới đây là thông tin chi tiết bạn có thể tham khảo: 

1 ngựa bằng bao nhiêu w, kw

Mã lực được viết tắt là HP – horse power. Đây là đơn vị cũ được dùng để chỉ công suất. Nó được định nghĩa là công cần thiết để nâng một khối lượng nhất định. Trong thực tế để chuyển đổi các đơn vị với nhau một cách nhanh chóng giữa các đơn vị “mã lực” và “kW” người ta thường dùng các hệ số tương đối như: 

  • 1 HP = 1 mã lực = 1 ngựa = 0.745699872 KW = 745,699872 W
  • 1000W = 1 KW = 1.34102209 HP

Nếu bạn chưa biết w, kw là gì có thể tham khảo bài viết: Watt(W), KW là gì? Hướng dẫn cách quy đổi đơn vị công suất điện mặt trời

1 ngựa bằng bao nhiêu kva

KVA là một trong những đơn vị được dùng để đo công suất của các loại máy móc. Đồng thời đơn vị đo KVA này cũng được xác định để đo được công suất. Việc đo truyền tải điện năng của các máy biến thế, máy biến áp, ổn áp. 1 KVA bằng bao nhiêu KW, HP sẽ được xác định cụ thể như sau: 

Để xác định được 1 KVA bằng bao nhiêu KW thì các bạn cần phải xác định được mối liên hệ giữa KVA và KW. Để liên hệ giữa hai đơn vị này được dùng bằng công thức KW = KVA x Cos (Ø).

Bởi vì Cos (Ø) = 0,2 – 0.8 nên 1 KVA = 0,2 – 0,8 KW.  Vậy nên 1 KVA được tính bằng bao nhiêu KW được xác định bằng cách sau: 

  • 1 KW = 0.8 KVA
  • Suy ra 1 KVA = 1.0723860589812333 HP.

Cách chuyển đổi HP sang KW, W và KVA

Để quy đổi từ HP sang KW, W và KVA không khó. Tuy nhiên các bạn cần phải nắm được công thức thực hiện chính xác. Dưới đây là cách thực hiện các bạn có thể tham khảo và áp dụng. 

hp(mã ngựa) quy đổi ra sao

Chuyển đổi HP sang KW và W

Khái niệm về mã lực này được James Watt đưa ra vào năm 1782. Việc chuyển đổi mã lực giữa các đơn vị với nhau sẽ giúp cho việc tính toán hiệu quả hơn. Đặc biệt là tiện lợi đối với việc tính toán. 

1 HP = 1 mã lực = 1 ngựa = 0.745699872 KW (ki lô oát) = 745,699872 W (oát). Ngược lại khi chuyển sang W thì chúng ra sẽ tính như sau: 1000W = 1 KW = 1.34102209 HP; 1W = 0,001 KW. 

Chuyển đổi HP sang KVA

Kva cũng là một đơn vị được dùng để đo công suất các loại máy. Bên cạnh đó vị này còn được dùng để tính toán khi đo truyền tải điện năng của các sản phẩm như máy biến thế, máy biến áp, ổn áp một cách hiệu quả. Để xác định được 1 KVA bằng bao nhiêu KW thì các bạn cần phải xác định được mối liên hệ giữa KVA và KW. Công thức liên hệ của hai đơn vị này là KW = KVA x Cos (Ø).

Cos (Ø) = 0,2 – 0.8 nên thường 1 KVA = 0,2 – 0,8 KW. Vì vậy để tính được 1 KVA bằng bao nhiêu KW sẽ tính bằng công thức sau: 1 KW = 0.8 KVA. Như vậy 1 KVA = 1.0723860589812333 HP.

Tuy vài viết không được nói về ngành năng lượng mặt trời, nhưng qua đây để bạn có thể tham khảo đối với các động cơ cần năng lượng để hoạt động phục vụ cho các ngành công nghiệp. Với việc từ mã ngựa(hp) bạn có thể suy ra được kw và từ đó có thể suy ra được cần lặp hệ thống điện mặt trời thế nào qua bài viết: Tính toán công suất hệ thống Điện từ Pin năng lượng mặt trời.

Bài viết trên đây chúng tôi đã giúp các bạn tìm hiểu thông tin về cách đổi 1 HP mã ngựa sang đơn vị kw, w, kva rất chi tiết. Việc chuyển đổi này không khó, tuy nhiên người thực hiện phải nắm được công thức chi tiết và chính xác. Hy vọng với những công thức được chia sẻ các bạn có thể áp dụng và thực hiện việc chuyển đổi thành công. 

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

1 mã lực bằng bao nhiêu Kw, W, Ampe, cc...| Quy đổi mã lực

1 HP (1 ngựa) bằng bao nhiêu Watt (W), Kilowatt (KW)? 

Để chuyển đổi từ mã lực (HP) sang các đơn vị W, người ta thường dùng các hệ số tương đối như nhau: 

W = HP(I) x 0,7456 x 1000 

Vì 1 ngựa cơ học bằng 0,7456 kilowatt (kW), nên công thức để quy đổi mã lực sang watt là nhân số ngựa với 0,7456 và nhân thêm với 1.000 (1kW = 1.000W). 

Vậy, 1 ngựa cơ học bằng bao nhiêu W? – Đáp án là: 

1 HP = 1 x 0,7456 x 1.000 = 745,6 W 

(5 HP = 5 x 0,7456 x 1.000 = 3 782 W) 

Kilowatt = HP(I) x 0.7456 

Vậy, 1 ngựa cơ học bằng bao nhiêu KW? Đáp án là: 

1 HP = 1 x 0,7456 = 0.7456 Kw

1 HP = 1 mã lực = 1 ngựa = 0.745699872 KW (ki lô oát) = 745,699872 W (oát) Và ngược lại khi chuyển đổi sang W, chúng ta sẽ tính như sau: 1000W = 1 KW = 1.34102209 HP; 1W = 0,001 KW

Ứng dụng vào máy thổi khí thì động cơ (motor) tương ứng như bảng kê sau

Công suất 2 HP =  Động cơ 1.5 Kw

Công suất 3 HP =  Động cơ 2.2 Kw

Công suất 5 HP =  Động cơ 3.7 Kw

Công suất 7.5 HP =  Động cơ 5.5 Kw

Công suất 15 HP =  Động cơ 11 Kw

Công suất 20 HP =  Động cơ 15 Kw

Công suất 25 HP =  Động cơ 18.5 Kw

Công suất 30 HP =  Động cơ 22 Kw

Công suất 40 HP =  Động cơ 30 Kw

Công suất 50 HP =  Động cơ 37 Kw

Công suất 60 HP =  Động cơ 45 Kw

Công suất 74 HP =  Động cơ 55 Kw

Công suất 100 HP =  Động cơ 75 Kw

Công suất 120 HP =  Động cơ 90 Kw

Công suất 148 HP =  Động cơ 110 Kw

Công suất 177 HP =  Động cơ 132 Kw

Vậy trên đây là hướng dẫn quy đổi HP sang KW, W cho các bạn hiểu và ứng dụng tốt hơn vào trong cuộc sống.

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

Mã lực là gì ?

Thuật ngữ mã lực còn được gọi là sức ngựa hay Horsepower (viết tắt là Hp) là một đơn vị được sử dụng để chỉ công suất của các loại máy móc, thiết bị. Theo định nghĩa, mã lực là công cần thiết để nâng một vật có khối lượng 75kg lên độ cao 1m trong thời gian 1 giây. Như vậy 1Hp = 75kgm/s.

Một số thiết bị hàng ngày sử dụng đơn vị mã lực để đo công suất như động cơ tuabin, động cơ điện, máy bơm nước năng lượng mặt trời mini,…..

Các loại mã lực

Hiện nay có một số loại mã lực khác nhau, bao gồm cơ học, hệ mét, nồi hơi,….. và tất cả chúng đều có các ứng dụng khác nhau trong công nghiệp. Trong đó mã lực cơ học và điện là những loại được sử dụng phổ biến nhất.

1. Mã lực cơ học

Đây là loại mã lực thường được sử dụng để đo sản lượng của máy động cơ và motor.

Mã lực là một đơn vị công suất thông thường của Hoa Kỳ và các nước có nền công nghiệp phát triển trên thế giới. Mã lực được kí hiệu là HP(I)

2. Mã lực điện

Mã lực điện được sử dụng để đo sản lượng của động cơ điện và các máy móc điện. Một mã lực điện bằng khoảng 746W. Chúng được kí hiệu là HP(E)

3. Mã lực hệ mét

Mã lực hệ mét là mức công suất cần thiết để nâng một vật có khối lượng 75kg với tốc độ 1m/s. Mỗi mã lực hệ mét tương đương 735.498W. Chúng được kí hiệu là HP(M) và cũng có thể là PS, CV, HK,….

4. Mã lực nồi hơi

Được sử dụng để đo công suất của lò hơi để tạo ra hơi nước. Một mã lực nồi hơi tương ứng với công suất là 34.5 pound trong một giờ. Mã lực nồi hơi được kí hiệu là HP(S)

1 mã lực (Hp) bằng bao nhiêu W, kW?

HP là từ viết tắt của Horse Power được hiểu là mã lực, sức ngựa. Để chuyển đổi mã lực thành đơn vị công suất W, chúng ta sẽ sử dụng một trong các công thức sau đây:

Chuyển đổi mã lực sang W

Ta có công thức: W = HP(I) × 0.7456 × 1000 

Vì một ngựa cơ học bằng 0.7456 kW nên khi đổi sang W ta phải nhân thêm 1000 (1kW=1000W)

  • Vậy 1 HP có học bằng: 1HP = 1 x 0.7456 x 1000 = 745.6W

Chuyển đổi mã lực điện sang kW

Công thức để chuyển đổi là: kW = HP(E) x 0.746

Vì một mã lực điện bằng 0.746 kW, nên 1HP = 1 x 0.746 = 0.746 kW = 746W

Chuyển đổi mã lực theo hệ số mét sang kW, W

Công thức để chuyển đổi là: kW = HP(M) x 0.735499

Vì một mã lực hệ mét chỉ bằng 0.735499 kW nên 

1HP = 1 x 0.735499 = 0.735499 kW = 735.499W

Chuyển đổi mã lực nồi hơi sang W

Công thức để chuyển đổi từ mã lực nồi hơi sang watt là: W = HP(S) x 9.8095 x 1000

Vì một mã lực nồi hơi bằng 9.8095 kW nên khi chuyển đổi ta nhân HP với 9.8095 và nhân thêm 1000 (1kW=1000W). Vậy: 1HP = 1 x 9.8095 x 1000 = 9809.5W

Trên đây đã giải thích cho bạn Mã lực là gì và 1 mã lực (Hp) bằng bao nhiêu W, kW?, hi vọng sẽ hữu ích với bạn.

SUNEMIT luôn nỗ lực tìm kiếm và cung cấp tới độc giả những thông tin, kiến thức có giá trị về Điện Mặt Trời. Với mong muốn không ngừng giúp Khách hàng nắm bắt được những kỹ thuật cần phải có khi chọn một sản phẩm bất kỳ trên trang web của chúng tôi, mỗi trải nghiệm SUNEMIT mang tới Quý Khách hàng đều gửi gắm sự chân thành, nhiệt huyết và sự chính trực của chúng tôi.

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

Đơn vị hp, w, kw, btu, cv là gì?

Hầu hết, các đơn vị này chủ yếu liên quan đến các dòng máy có liên quan đến động cơ, motor như , dòng máy bơm nước….

Các đơn vị hp, w, kw,… là các đơn vị khác nhau để chỉ công suất. Cho đến hiện tại, các đơn vị đo công suất thường không thống nhất. Mỗi dòng thiết bị sẽ sử dụng đơn vị công suất khác nhau.

Đơn vị đo hp, cv là gì?

Ngựa hay mã lực có tên tiếng anh Horsepower viết tắt hp.

Mã lực, ngựa, hp là đơn vị để đo lường công suất – tốc độ hoàn thành một công việc. Nó được định nghĩa là công cần thiết để nâng một khối lượng 75kg lên cao 1 mét trong thời gian 1 giây hay 1hp = 75 kg·m/s. 

Công suất được đề cập bởi kỹ sư người Scotland James Watt để so sánh sức mạnh của động cơ hơi nước với sức ngựa. Sau này, nó được mở rộng ra để áp dụng cho sức mạnh đầu ra của các động cơ piston dùng cho xe hơi, động cơ turbines, motor điện hay nhiều loại máy móc khác.

Ở nước Pháp, người ta ký hiệu mã lực là cv – Chevaux Vapeur. Ở nước Anh, người ta lại ký hiệu mã lực là hp. Như vậy, đơn vị cv cũng được hiểu là đơn vị đo mã lực.

Đơn vị đo w, kw là gì?

Watt (w) là đơn vị đo công suất bắt nguồn từ SI (Hệ thống đơn vị quốc tế). Nó được định nghĩa là 1 jun trên giây và được sử dụng để định lượng tốc độ truyền năng lượng.

Kilowatt là bội số của watt, là đơn vị dẫn xuất SI cho công suất. Kilowatts có thể được viết tắt là kw và bằng kwh. Ví dụ: 1 kilowatt có thể được viết là 1 kW.

Chính xác watt và kilowatt là đơn vị để đo công suất điện dựa vào đó ta có thể tính được lượng điện năng tiêu thụ của một đồ dùng điện.

Đơn vị đo btu là gì?

Btu là đơn vị thường dùng trong ngành lạnh. btu được viết tắt của cụm từ British Thermal Unit,  có thể hiểu là đơn vị nhiệt. Là một đơn vị đo giá trị nhiệt của nhiên liệu trong các hệ thống điều hòa làm lạnh hoặc các thiết bị sưởi ấm. Đơn vị này được sử dụng rộng rãi ở Mỹ và Anh

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

Mã lực là gì

Mã lực tiếng anh là horse power (hay còn gọi là sức ngựa). Mã lực ký hiệu là HP. Mã lực là đơn vị đo công suất của các thiết bị điện, động cơ máy móc, …. Có thể bắt gặp các thông số mã lực (HP) ở các thiết bị dân dụng như tủ lạnh, điều hoà, máy bơm nước, xe máy, ô tô, máy kéo, …

Về mặt lý thuyết, mã lực được định nghĩa là công suất cần thiết để nâng được một vật có khối lượng 75kg lên độ cao 1 mét trong vòng 1 giây (1hp=75 kgm/s).

Cách quy đổi mã lực sang w, kw

Mã lực được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau theo từng khu vực, quốc gia và theo từng địa lý. Vậy 1 hp bằng bao nhiêu kw, w:

1 HP = 0,746 kW = 746 W

Bảng chuyển đổi đơn vị mã lực sang công suất (1HP = 746W= 0,746Kw)
HP (m) W (watt) KW(kilowatt)
1HP 746 0,746
2HP 1492 1,492
3HP 2238 2,238
4HP 2984 2,984
5HP 3730 3,73
6HP 4476 4,476
7HP 5222 5,222
8HP 5968 5,968
9HP 6714 6,714
10HP 7460 7,46
100HP 74600 74,6
1000HP 746000 746
Bảng chuyển đổi đơn vị Công suất sang mã lực (746W = 0,746Kw = 1HP)
Kw (kilôwatt) W (watt) HP
1Kw 1000W 1,340482574
2Kw 2000W 2,680965147
3Kw 3000W 4,021447721
4Kw 4000W 5,361930295
5Kw 5000W 6,702412869
6Kw 6000W 8,042895442
7Kw 7000W 9,383378016
8Kw 8000W 10,72386059
9Kw 9000W 12,06434316
10Kw 10000W 13,40482574

Lưu ý: 1HP= 746w đối với tiêu chuẩn nước Anh. Và 1HP= 736w ở Pháp. Con số này dao động từ 735w-746w tuỳ từng khu vực, địa lý quốc gia. Tuy nhiên hầu hết các nước đều sử dụng 746w làm đơn vị đo lương chuẩn.

Phân loại mã lực

Hiện nay mã lực được phân thành 6 loại mã lực được sử dụng thông dụng nhất dưới đây:

– Mã lực cơ học (tên tiếng Anh là mechanical horsepower – viết tắt là HP (l)): Loại mã lực này dùng để làm đại lượng đo công suất sức máy.  1 mã lực cơ học tương đương 745,69987158227022 W (watt viết tắt là w: là đơn vị của công suất). 

Bảng chuyển đổi đơn vị mã lực cơ học (HP = ?W= ?Kw)
HP(l) W (watt) KW(kilowatt)
1HP 745,6998716 0,7456998716
2HP 1491,399743 1,491399743
3HP 2237,099615 2,237099615
4HP 2982,799486 2,982799486
5HP 3728,499358 3,728499358
6HP 4474,199229 4,474199229
7HP 5219,899101 5,219899101
8HP 5965,598973 5,965598973
9HP 6711,298844 6,711298844
10HP 7456,998716 7,456998716
100HP 74569,98716 74,56998716
1000HP 745699,8716 745,6998716

– Mã lực hệ mét (tên tiếng anh là metric horsepower – HP(m)): được ký hiệu là PS, cv, hk, pk, ks hoặc ch. 1 mã lực hệ mét tương đương 735,49875w (watt).

Bảng chuyển đổi đơn vị mã lực hệ mét (HP = ?W= ?Kw)
HP (m) W (watt) KW(kilowatt)
1HP 735,49875 0,73549875
2HP 1470,9975 1,4709975
3HP 2206,49625 2,20649625
4HP 2941,995 2,941995
5HP 3677,49375 3,67749375
6HP 4412,9925 4,4129925
7HP 5148,49125 5,14849125
8HP 5883,99 5,88399
9HP 6619,48875 6,61948875
10HP 7354,9875 7,3549875
100HP 73549,875 73,549875
1000HP 735498,75 735,49875

– Mã lực điện (tên tiếng anh là electrical horsepower – HP (E)): chủ yếu được sử dụng cho các máy động cơ điện. 1 mã lực tương đương 746w

Bảng chuyển đổi đơn vị mã lực điện (HP = ?W= ?Kw)
HP (m) W (watt) KW(kilowatt)
1HP 746 0,746
2HP 1492 1,492
3HP 2238 2,238
4HP 2984 2,984
5HP 3730 3,73
6HP 4476 4,476
7HP 5222 5,222
8HP 5968 5,968
9HP 6714 6,714
10HP 7460 7,46
100HP 74600 74,6
1000HP 746000 746

– Mã lực nồi hơi (tên tiếng anh là boiler horsepower): chủ yếu đùng cho các thiết bị máy hơi nước, nồi hơi. 1 HP (Nồi hơi) = 9.8095 kw = 9809,499519w

Bảng chuyển đổi đơn vị mã lực nồi hơi (HP = ?W= ?Kw)
HP (s) W (watt) KW(kilowatt)
1HP 9809,499519 9,809499519
2HP 19618,99904 19,61899904
3HP 29428,49856 29,42849856
4HP 39237,99808 39,23799808
5HP 49047,4976 49,0474976
6HP 58856,99712 58,85699712
7HP 68666,49664 68,66649664
8HP 78475,99615 78,47599615
9HP 88285,49567 88,28549567
10HP 98094,99519 98,09499519
100HP 980949,9519 980,9499519
1000HP 9809499,519 9809,499519

– Mã lực thủy lực (tên tiếng anh là hydraulic horsepower): Loại mã lực này dùng để đo công suất các thiết bị liên  quan đến tốc độ dòng chạy của thuỷ lực

– Mã lực thanh kéo (tên tiếng anh là drawbar horsepower)

Ngoài ra còn có 2 loại mã lực đặc biệt nữa đó là: Mã lực thuế và Mã lực RAC

Sau đây là một số bài test nhanh về cách đổi mã lực sang công suất và ngược lại:

  1. 1 hp = kw?
  2. 1 kw = hp?
  3. 1w = kw
  4. 1kw bằng bao nhiêu w
  5. 1kw bằng bao nhiêu hp
  6. 1 ngựa bằng bao nhiêu kw
  7. 1 ngựa bằng bao nhiêu w

Đáp án:

  1. 1hp= 0,746 kW
  2. 1kw = 1.3405 hp
  3. 1w = 0,001 kw
  4. 1kw = 1000 w
  5. 1kw = 1.3405 hp
  6. 1 ngựa = 0,746 kW
  7. 1 ngựa = 746 W

Như vậy là bài viết đã gửi đến quý bạn đọc các thông tin về mã lực cũng như cách đổi 1 hp bằng bao nhiêu w, kw và ngược lại.

Xem thêm:

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

1hp bằng bao nhiêu w

1hp hay 1 mã lực thì bằng bao nhiêu w? Tại sao lại hỏi như vậy? Và khi nào người ta hỏi như thế?

Theo Thái Khương nghĩ, 99% câu hỏi này xuất phát từ các bạn đang tìm hiểu về các dòng máy mà có liên quan đến động cơ, motor như là máy lạnh, tủ lạnh, máy phát, và đặc biệt là các dòng máy bơm nước, máy bơm công nghiệp…

Với việc không thống nhất một đơn vị chỉ công suất cho dễ hiểu, thì cho đến hiện tại, ở mỗi dòng thiết bị sẽ có nhiều cách gọi đơn vị khác nhau để chỉ công suất. Ví dụ như: motor, động cơ, máy bơm thì dùng Hp, W, kW,…để chỉ công suất.

Động cơ hơi nước

Do đó, nhiều bạn sẽ dễ bối rối khi chỉ quen với một loại đơn vị công suất. Hoặc là hp mã lực, hoặc là w Watt.

Quay trở lại câu hỏi. Ngay từ xa xưa, khi người ta đưa ra những đơn vị tương đương, đồng thời họ cũng tính toán ra một giá trị chuyển đổi cụ thể giữa các đại lượng đơn vị này.

Và một 1hp mã lực được quy ước bằng 745.699872w. Nhưng trên thực tế, không phải nước nào cũng dùng đúng con số này. Mà chúng có thể được chọn trong khoảng từ 736 đến 746w Watt.

1hp bằng bao nhiêu kw

Tương tự như trên, chúng ta dễ dàng tìm ra được đáp án khi đã biết được công thức tính. Hay chính xác hơn là giá trị quy đổi.

Nhưng khi quy đổi 1hp bằng bao nhiêu kw, các bạn cần lưu ý rằng, 1k sẽ tương đương với 1000. Giá trị 1k này đã quá quen thuộc với chúng ta trong đời sống hàng ngày rồi.

Vậy chúng ta sẽ có kết quả: 1hp = 745.699872w = 0.745699872kw. Và tất nhiên là trong thực tế giá trị sẽ nằm trong khoảng 0.736kw đến 0.746kw.

Kilo-

watts

(kW)

Mechanic horsepower

(Mã lực cơ khí)

(hp(I))

Electric horsepower

(Mã lực điện)

(hp(E))

Metric horsepower

(Mã lực hệ mét)

(hp(M))

0.001 kW 0.001341 hp 0.001340 hp 0.001360 hp
0.002 kW 0.002682 hp 0.002681 hp 0.002719 hp
0.003 kW 0.004023 hp 0.004021 hp 0.004079 hp
0.004 kW 0.005364 hp 0.005362 hp 0.005438 hp
0.005 kW 0.006705 hp 0.006702 hp 0.006798 hp
0.006 kW 0.008046 hp 0.008043 hp 0.008158 hp
0.007 kW 0.009387 hp 0.009383 hp 0.009517 hp
0.008 kW 0.010728 hp 0.010724 hp 0.010877 hp
0.009 kW 0.012069 hp 0.012064 hp 0.012237 hp
0.01 kW 0.013410 hp 0.013405 hp 0.013596 hp
0.02 kW 0.026820 hp 0.026810 hp 0.027192 hp
0.03 kW 0.040231 hp 0.040214 hp 0.040789 hp
0.04 kW 0.053641 hp 0.053619 hp 0.054385 hp
0.05 kW 0.067051 hp 0.067024 hp 0.067981 hp
0.06 kW 0.080461 hp 0.080429 hp 0.081577 hp
0.07 kW 0.093871 hp 0.093834 hp 0.095174 hp
0.08 kW 0.107282 hp 0.107239 hp 0.108770 hp
0.09 kW 0.120692 hp 0.120643 hp 0.122366 hp
0.1 kW  0.134022 hp  0.134048 hp  0.135962 hp
0.2 kW 0.268204 hp 0.268097 hp 0.271924 hp
0.3 kW 0.402307 hp 0.402145 hp 0.407886 hp
0.4 kW 0.536409 hp 0.536193 hp 0.543849 hp
0.5 kW 0.670511 hp 0.670241 hp 0.679811 hp
0.6 kW 0.804613 hp 0.804290 hp 0.815773 hp
0.7 kW 0.938715 hp 0.938338 hp 0.951735 hp
0.8 kW 1.072817 hp 1.072386 hp 1.087697 hp
0.9 kW 1.206920 hp 1.206434 hp 1.223659 hp
1 kW 1.341022 hp 1.340483 hp 1.359622 hp
2 kW 2.682044 hp 2.680965 hp 2.719243 hp
3 kW 4.023066 hp 4.021448 hp 4.078865 hp
4 kW 5.364088 hp 5.361930 hp 5.438486 hp
5 kW 6.705110 hp 6.702413 hp 6.798108 hp

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

1. Đơn vị mã lực là gì? 

Mã lực (HorsePower), ký hiệu HP: là đơn vị cũ để chỉ công suất. Ở Pháp, đơn vị mã lực có tên Cheval Vapeur theo tiếng Pháp và ký hiệu CV.

Ở Việt Nam, cả hai ký hiệu HP và CV đều được sử dụng cho đơn vị này. Tuy nhiên, ký hiệu HP được sử dụng thông dụng hơn.

Dân kỹ thuật thì thường gọi đơn vị này là ngựa hay sức ngựa. Chẳng hạn: máy bơm này có công suất 1 ngựa, máy bơm 2 ngựa bao nhiêu w?

Mã lực được định nghĩa là công cần thiết để nâng một khối lượng 75kg lên cao 1 mét trong thời gian 1 giây hay 1HP = 75 kgm/s.

Người đầu tiên đưa ra khái niệm mã lực là Jame Watt. Mã lực này được gọi là mã lực cơ học. Jame Watt mô tả là công mà một chú ngựa bỏ ra để kéo 33.000 pound (1 pound = 454 gram) lên 1 foot (30,48 cm) trong thời gian 1 phút (minute).

> Xem thêm: Khái niệm áp suất là gì?

2. Quy đổi đơn vị mã lực

2.1. Một ngựa – 1 mã lực bằng bao nhiêu kW?

Rất nhiều thắc mắc xoay quanh việc quy đổi đơn vì này: một mã lực bằng bao nhiêu kW, 1CV bằng bao nhiêu kW, hay ngược lại 1kW bằng bao nhiêu CV…

Mã lực được quy đổi sang kW (1hp = kw) theo chỉ số tương đối sau:

  • Ở nước Anh: 1 HP = 0,7457 kW
  • Ở nước Pháp: 1 CV (mã lực) = 0,7355 kW. Quy đổi kw sang cv sẽ là: 1 kw = 1/0,7355 ≈ 1,3596 cv
  • Tại Việt Nam, mã lực thường được quy đổi theo tỷ lệ của Anh: 1HP = 0,7457 kW ≈ 0,75 kW

Với các tỷ lệ trên, ta dễ dàng đổi hp sang kw hay ngược lại đổi cv sang kw một cách dễ dàng.

Đổi mã lực sang kW (1hp = kw?):

    • 1 mã lực: 1HP = 0,75 kW
    • 2 mã lực: 2HP = 1,5 kW
    • 3 mã lực: 3HP = 3×0,7457 = 2,2371 kW
    • Ngược lại 1kw bằng bao nhiêu mã lực: 1 kw ≈ 1/0,75 hp ≈ 1,33 hp

Ví dụ: Một máy bơm hút chân không vòng dầu có công suất 2 mã lực (hp) sẽ tương đương với mức công suất 1,5kW

2.2. 1 mã lực bằng bao nhiêu w?

Cách thức để tính toán và quy đổi 1 mã lực sang w được thể hiện trong hình ảnh dưới đây:

Quy đổi đơn vị mã lực (HP)

Thực hiện quy đổi 1 mã lực bằng bao nhiêu W (1hp = w?) theo tỷ lệ sau: 1 HP = 745,7 W 

Từ đó chúng ta dễ dàng đổi 2 mã lực, 3 mã lực hay bất kỳ (n) mã lực sang W: 

2 mã lực: 2HP = 2×745,7 = 1491,4 W

3 mã lực: 3HP = 3×745,7 = 2237,1 W

1HP bằng bao nhiêu CV?

Ở mỗi nước khác nhau, mã lực được quy đổi sang kW lại khác nhau. Như ở Anh 1 HP = 0,7457 kW; ở Pháp: 1 CV = 0,7355 kW.

Tuy nhiên – bản chất, HP và CV đều là ký hiệu của đơn vị mã lực (sức ngựa). Do đó 1HP tương đương với 1CV.

2.3. Một mã lực – 1HP bằng bao nhiêu Ampe?

Có rất nhiều câu hỏi liên quan đến việc quy đổi HP sang Ampe: 1hp bằng bao nhiêu ampe? 1 ngựa bằng bao nhiêu ampe?… Tuy nhiên việc quy đổi này là không thể thực hiện

  • Ampe (A) là đơn vị đo cường độ dòng điện
  • HP lại là đơn vị đo công suất.

Hai đơn vị Ampe và Mã lực là 2 phạm trù hoàn toàn khác nhau. Như vậy, không thể thực hiện quy đổi 2 đơn vị này.

Tương tự như vậy, một số ít người cũng có thắc mắc về việc quy đổi mã lực sang đơn vị atm.

Atm là đơn vị đo áp suất, không có mối liên hệ gì và không thể quy đổi sang đơn vị mã lực.

>> Xem thêm: Áp suất khí quyển bằng bao nhiêu?

2.4. Một mã lực bằng bao nhiêu cc

CC là đơn vị thường sử dụng để biểu thị phân khối xe

CC là viết tắt thông dụng của của “công suất khối” (phân khối hay xentimet khối). 

Thông thường người ta sử dụng cc cho các động cơ xe. Nó thể hiện công suất bơm của một động cơ (chính là tổng công suất của các xi-lanh). Đồng thời, cc cũng biểu thị độ lớn của động cơ. 

1 mã lực bằng bao nhiêu cc là câu hỏi mà nhiều người thắc mắc. 

Thực tế thì HP và CC là hai đại lượng hoàn toàn khác nhau (mặc dù đều được dùng để chỉ đặc tính của động cơ máy móc, thiết bị). Điểm tương đồng của 2 đơn vị này cũng không có nhiều. 

Khi cc càng lớn thì HP tạo ra càng lớn. Mối quan hệ khá lỏng lẻo và không tính toán được, do đó việc quy đổi cũng không thể thực hiện được.

Trên đây là các thông tin về mã lực và quy đổi 1 mã lực bằng bao nhiêu kW, hay bao nhiêu W. Chắc hẳn qua hướng dẫn trên, bạn có thể quy đổi mã lực một cách nhanh chóng và đơn giản nhất.

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến chủ đề ở đây đổi hp sang w

HP 1 hp = w, 1.5hp bằng bao nhiêu w, Quy đổi HP sang KW, Quy đổi kW sang HP, Đổi công suất lạnh kW sang HP, 3/4hp là gì, 1 hp = kw, 1kw bằng bao nhiêu HP

.

Chúng tôi bắt đầu trang web này bởi vì chúng tôi đam mê các kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật. Chúng tôi nhận thấy nhu cầu về video chất lượng có thể giúp mọi người tìm hiểu về các chủ đề kỹ thuật. Chúng tôi biết rằng chúng tôi có thể tạo ra sự khác biệt bằng cách tạo ra những video vừa nhiều thông tin vừa hấp dẫn. Chúng tôi ‘ liên tục mở rộng thư viện video của mình và chúng tôi luôn tìm kiếm những cách mới để giúp người xem học hỏi.

Tóm lại, việc đạt được các kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật có thể cực kỳ có lợi. Nó không chỉ có thể khiến bạn tự tin và có năng lực hơn trong lĩnh vực của mình mà còn có thể khiến bạn dễ tiếp thị hơn với các nhà tuyển dụng tiềm năng. Kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật có thể mang lại cho bạn lợi thế cạnh tranh trong thị trường việc làm, vì vậy nếu bạn đang muốn cải thiện triển vọng nghề nghiệp của mình, bạn nên dành thời gian để phát triển bộ kỹ năng của mình. Việc đạt được kiến ​​thức và kỹ năng kỹ thuật có thể cực kỳ có lợi vì nhiều lý do. Hơn nữa, việc hiểu các chủ đề kỹ thuật có thể giúp bạn cải thiện khắc phục sự cố và tránh các vấn đề tiềm ẩn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button