Kỹ thuật điện tử & Điện lạnh

điện trở than| Blog tổng hợp các kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật điện lạnh 2023

Phần Giới thiệu của chúng tôi không chỉ là về kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật. Đó là về niềm đam mê của chúng tôi đối với công nghệ và những cách nó có thể làm cho cuộc sống của chúng tôi tốt hơn. Chúng tôi tin tưởng vào sức mạnh của công nghệ để thay đổi thế giới và chúng tôi luôn tìm kiếm những điều mới cách sử dụng nó để cải thiện cuộc sống của chúng ta.

điện trở than, /dien-tro-than,

Mục lục bài viết

Video: Tìm Hiểu Nguyên Nhân Tủ điện 1 pha có KDT Trung Gian

Chúng tôi là một nhóm các kỹ sư và nhà phát triển đam mê công nghệ và tiềm năng của nó để thay đổi thế giới. Chúng tôi tin rằng công nghệ có thể tạo ra sự khác biệt trong cuộc sống của mọi người và chúng tôi cam kết tạo ra các sản phẩm cải thiện chất lượng cuộc sống cho mọi người Chúng tôi không ngừng thúc đẩy bản thân học hỏi các công nghệ mới và phát triển các kỹ năng mới để có thể tạo ra những sản phẩm tốt nhất có thể cho người dùng của mình.

Chúng tôi là một đội ngũ kỹ sư đầy nhiệt huyết, những người thích tạo các video hữu ích về các chủ đề Kỹ thuật. Chúng tôi đã làm video trong hơn 2 năm và đã giúp hàng triệu sinh viên cải thiện kỹ năng kỹ thuật của họ. và mục tiêu của chúng tôi là giúp mọi người phát huy hết tiềm năng của họ.

Phần Giới thiệu của chúng tôi không chỉ là về kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật. Đó là về niềm đam mê của chúng tôi đối với công nghệ và những cách nó có thể làm cho cuộc sống của chúng tôi tốt hơn. Chúng tôi tin tưởng vào sức mạnh của công nghệ để thay đổi thế giới và chúng tôi luôn tìm kiếm những điều mới cách sử dụng nó để cải thiện cuộc sống của chúng ta.

điện trở than, 2018-06-23, Tìm Hiểu Nguyên Nhân Tủ điện 1 pha có KDT Trung Gian, Chào mừng anh chị ghé xem kênh cuả mình.
Mong rằng video này có thể giúp ít được 1 phần kinh nghiệm cho các bạn
Đăng ký kênh mình nhé
Tư Vấn Lắp Đặt Thiết Bị Điện Công Nghiệp
sdt hổ trợ : 0949661577 0987868610
Group Hỗ Trợ : https://www.facebook.com/groups/788391391315313/
facebook :https://www.facebook.com/profile.php?id=100009986356676
zalo : 0949661577, Trang Bị Điện

,

Điện trở là gì?

Điện trở là linh kiện điện tử thụ động với 2 tiếp điểm kết nối, nó mang đến chức năng điều chỉnh mức độ tín hiệu, hạn chế cường độ dòng điện chảy vào trong mạch. Ngoài ra, điện trở còn được dùng để chia điện áp, kích hoạt linh kiện điện tử chủ động như transistor, tiếp điểm cuối… Đơn vị đo điện trở được tính bằng Ohm.

Nguyên lý hoạt động của điện trở

Theo định luật Ohm, điện áp đi qua điện trở sẽ tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện và tỷ lệ này là một hằng số điện trở.

Công thức định luật Ohm: V=I*R

Xét một ví dụ: Nếu điện trở 400 Ohm được nối vào điện áp 1 chiều 14V, thì cường độ dòng điện đi qua điện trở là 14 / 400 = 0.035 Amperes.

Trên thực tế, cũng có một số điện cảm và điện dung có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa điện áp và dòng điện trong mạch xoay chiều.

Công dụng của điện trở là gì?

Điên trở mang đến rất nhiều các công dụng khác nhau, cụ thể trong mạch điện hoặc mạch điện tử, nó có tác dụng điều chỉnh hoặc thiết lập dòng điện bằng cách sử dụng loạt vật dẫn điện.

Bên cạnh đó, điện trở cũng có tác dụng nối với nhau thành chuỗi, khiến mạng điện trở hoạt động như bộ giảm điện áp, bộ chia điện áp hoặc bộ giới hạn dòng điện trong mạch điện.

Dưới đây là một số ứng dụng thực tế khác của điện trở, bao gồm:

  • Không chế dòng điện qua tải cho phù hợp
  • Phân cực cho bóng bán dẫn hoạt động
  • Mắc điện trở thành cầu phân áp nhằm có được điện áp theo ý muốn từ một điện áp trước
  • Tham gia vào các mạch tạo dao động R C sử dụng NE555

Các loại điện trở phổ biến hiện nay

Hiện nay, điện trở được chia thành rất nhiều loại khác nhau trong đó có 6 loại chính gồm:

  • Điện trở cacbon
  • Điện trở màng hay điện trở gốm kim loại
  • Điện trở dây quấn
  • Điện trở film
  • Điện trở bề mặt
  • Điện trở băng
  • Điện trở cacbon

Điện trở cacbon hay còn có tên gọi khác là điện trở than, nó được làm bằng cách ép hỗn hợp bột than với chất kết dính thành dạng trụ và thanh có vỏ bọc bằng gốm hoặc sơn. Loai điện trở thành được sử dụng khá phổ biến hiện nay, nó có công suất khoảng 1/8 – 2W và thường được ứng dụng ở khu vực tần số cao.

Điện trở dây quấn

Điện trở này được tạo thành bằng cách quấn dây kim loại, đặc tính của nó là dẫn điện kém, có giá trị nhỏ nhưng chịu được dòng lớn, thường rất cao khoảng 1 – 300W. Điện trở dây quấn thường được ký hiệu là WH hoặc W và sai số từ 1-10%.

Điện trở Film

Loại điện trở này được hình thành bằng cách kết tinh kim loại, cacbon hoặc oxide kim loại trên lõi gốm.

Độ dày film và các đường xoắn ôc sẽ được tạo ra trên bề mặt sẽ quyết định đến giá trị của điện trở.

Điện trở màng

Điện trở màng là thuật ngữ chung để chỉ điện trở màng kim loại, màng cacbon hay oxit kim loại. Nó được tạo nên bằng cách đưa kim loại nguyên chất hoặc màng oxit vào thanh gốm cách điện.

Điện trở màng kim loại có các loại bao gồm E24 (± 5% & ± 2% dung sai), E96 (± 1% dung sai) và E192 (± 0,5%, ± 0,25% & ± 0,1% dung sai), mức công suất hoạt động tử 0,05-0,5W.

Điện trở băng

Loại điện trở này được sản xuất nhằm đáp ứng các ứng dụng cần một loạt các điện trở cùng giá trị mắc song song với nhau. Điện trở băng có thể chế tạo rời sau đó hàn chung 1 chân, thiết kế có vỏ hoặc không vỏ tùy chọn.

Điện trở bề mặt

Điện trở bề mặt hay còn gọi là điện trở dán, nó được làm theo công nghệ dán bề mặt, tức dán trực tiếp lên bảng mạch in. Điện trở này có kích thước nhỏ khoảng 0,6mm x 0,3mm.

Trên đây là những điều cần biết về điện trở. Hi vọng bài viết này sẽ mang đến cho bạn những thông tin hữu ích.

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

Điện trở là linh kiện rất phổ biến trong mạch điện. Vạch màu điện trở không chỉ giúp nhân viên kỹ thuật xác định đúng giá trị điện trở mà còn hướng dẫn chúng ta hiểu được điện trở các vật dụng mình đang sử dụng. Ở bài viết này, Điện máy XANH sẽ mách bạn cách đọc điện trở đơn giản nhưng vô cùng chính xác nhé!

Mời bạn tham khảo sản phẩm bút thử điện chính hãng, hỗ trợ kiểm tra dòng điện an toàn, chuẩn xác:

1 Điện trở là gì?

Điện trở là loại linh kiện quan trọng không thể thiếu trong mạch điện, điện tử, thường có những vạch màu trên thân của nó. Điện trở được cấu tạo từ nhiều thành phần và có nhiều hình dạng khác nhau. Điện trở giúp chúng ta khống chế dòng điện qua tải cho phù hợp, tạo ra nhiệt lượng trong các ứng dụng cần thiết hay điều chỉnh cường độ dòng điện qua các thiết bị điện, … 

Đơn vị của điện trở là Ohm (Ω). Ngoài ra, điện trở có các đơn vị khác như milliohm (1 mΩ = 10−3 Ω), kilohm (1 kΩ = 103 Ω) và megohm (1 MΩ = 106 Ω).

 

Các dạng điện trở trong mạch điện

2 Cách tính giá trị điện trở 

Tính giá trị dựa trên bảng màu giá trị điện trở

Trên thực tế, ngoài việc nhà sản xuất in trị số lên điện trở thì người ta quy ước chung cách đọc trị số điện trở và các tham số cần biết khác. Dựa theo bảng màu thì giá trị điện trở đọc như sau:

Màu Giá trị Sai số
ĐEN 0  
NÂU 1  ± 1%
ĐỎ 2  ±  2%
CAM 3  
VÀNG 4  
LỤC 5  ±  0.5%
LAM 6  ±  0.25%
TÍM 7  ±  0.1%
XÁM 8  ±  0.05%
TRẮNG 9  
HOÀNG KIM    ± 5%
BẠC    ± 10%

Cách đọc giá trị điện trở 4 vạch màu

Đối với điện trở 4 vạch màu:

  • Vạch màu thứ nhất: Là giá trị hàng chục trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ hai: Là giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ ba: Là hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ tư: Là giá trị sai số của điện trở. Vòng thứ tư là vòng ở cuối luôn luôn có màu nhũ vàng hay nhũ bạc, khi đọc ta bỏ qua trị số của vòng này
  • Giá trị điện trở = (vạch 1)(vạch 2) x 10(mũ vạch 3)

Điện trở 4 vạch màu

Ví dụ: Trên thang điện trở như hình có các vạch màu lần lượt là vàng, tím, đen, hoàng kim ứng với các số 4, 7, 0. 

Vậy giá trị điện trở là 47 x 10^0= 47 (Ω).

Cách đọc giá trị điện trở 5 vạch màu

Đối với điện trở 5 vạch màu:

  • Vạch màu thứ nhất: là giá trị hàng trăm trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ hai: là giá trị hàng chục trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ ba: là giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ tư: là hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ năm: là giá trị sai số của điện trở
  • Giá trị điện trở = (vạch 1)(vạch 2)(vạch 3) x 10(mũ vạch 4) + vạch 5

 

Điện trở 5 vạch màu

Ví dụ: Một điện trở có các vạch màu lần lượt là xanh, vàng, đỏ, nâu, nâu ứng với các chữ số là 6, 4, 2, 1, 1.

Vậy giá trị điện trở là 642 x 10^1 ± 1%= 6420±1%.

3 Cách đọc giá trị điện trở công suất

Điện trở công suất là các loại điện trở công suất lớn hơn 1W, 2W, 5W hay 10W được sử dụng trong những mạch điện tử có dòng điện lớn đi qua.

Đối với điện trở công suất thường được chia thành 2 cách đọc (điện trở 4 vạch màu và điện trở 5 vạch màu). 

 

Cách đọc điện trở công suất

4 Sự khác biệt giá trị thực tế và lý thuyết

Thực tế, giá trị chúng ta đo được không hoàn toàn chính xác tuy nhiên giá trị đó phải ở trong khoảng dung sai (tức là phạm vi sai số cho phép) của điện trở.

Khoảng dung sai của điện trở được tính bằng cách lấy phần trăm nhân giá trị lý thuyết

Ví dụ: Điện trở 200 Ω với dung sai 5%

Ta tính khoảng dung sai như sau: 200×5%=10 (Ω)

Vậy với điện trở 200 Ω với dung sai 10%, giá trị đo nằm trong khoảng [190,210].

 

Đo điện trở ở thực tế

5 Làm thế nào để biết hướng đọc các vạch màu của điện trở?

Vạch màu đầu tiên nằm sát với cạnh nhất. Vạch màu cuối (vạch dung sai) luôn có khoảng cách xa hơn một chút so với các vạch kia giúp ta phân biệt được vạch nào là vạch đầu tiên. 

Trên đây là bài viết hướng dẫn bạn các cách đọc điện trở đơn giản, chính xác nhất. Nếu bạn có thắc mắc hãy để lại bình luận phía dưới, Điện máy XANH sẽ giải đáp kịp thời đến bạn!

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

Điện trở là gì? cách đọc điện trở theo vạch màu

Điện trở là gì?

  • Điện trở là linh kiện điện tử cơ bản, nó cản trở sự lưu thông của dòng điện.
  • Tác dụng của điện trở trong mạch điện là xác định mức dòng và áp.
  • Đơn vị của điện trở là Ohm – ký hiệu là .
  • Bội số của Ω thường là Kilo, Mega và Giga

1K Ω = 103 Ω           1MΩ = 106 Ω           1G Ω = 109 Ω

Định luật Ohm: điện trở tỉ lệ thuận với điện áp đặt vào và tỉ lệ nghịch với dòng điện qua nó. 1 Ohm là điện trở của đoạn mạch có dòng 1 Ampe đi qua khi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch đó là 1 Volt.

Các nhà sản xuất không sản xuất điện trở với mọi giá trị mà theo các giá trị
chuẩn được EIA khuyến nghị, gọi là tiêu chuẩn E với các họ chính là:

  • E6 – sai số 20% 100, 150, 220, 330, 470, 680
  • E12 – sai số 10% 100, 120, 150, 180, 220, 270, 330, 390, 470, 560, 680, 820
  • E24 – sai số 5% 100, 110, 120, 130, 150, 160, 180, 200, 220, 240, 270, 300,330, 360, 390, 430, 470, 510, 560, 620, 680, 750, 820, 910
  • E48 – sai số 2%
  • E96 – sai số 1%
  • E128 – sai số 0,25%; 0,5%; 0,1% và nhỏ hơn nữa

Để có giá trị mong muốn người ta mắc điện trở theo kiểu nối tiếp, song song hoặc kết hợp. (Gần giống với Tiền vậy! Tiền được sản suất với một số loại mệnh giá và muốn giá trị như thế nào thì kết hợp chúng lại )

Hình dáng thực tế của một số loại điện trở

Ký hiệu

Điện trở thông thường

  • Hình đầu tiên là ký hiệu điện trở theo chuẩn Europe
  • Hình thứ 2 là ký hiệu điện trở theo chuẩn của Mỹ và Nhật
  • Tiếp theo là các ký hiệu của biển trở

Riêng cá nhân mình thì thích ký hiệu của Mỹ và Nhật (Đơn giản là vì thấy nó đẹp!)

Điện trở đặc biệt

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

Điện trở là gì?

Hiểu đơn giản chúng tạo nên sự cản trở dòng điện của một vật có khả năng dẫn điện. Nếu như vật có điện trở nhỏ thì sẽ dẫn điện tốt, còn nếu vật có điện trở lớn thì dẫn điện kém.

Điện trở trong thiết bị điện tử có tên gọi tiếng Anh nghĩa là Resistor, đây là một loại linh kiện điện tử có khả năng giúp giới hạn hay điều chỉnh dòng điện có trong một mạch điện tử. Ngoài ra chúng cũng có thể sử dụng với mục đích cung cấp điện áp cho các thiết bị. Thiết bị này được làm từ hợp chất cacbon và kim loại với tỷ lệ pha trộn khác nhau sẽ cho ra các loại điện trở mang trị số khác nhau.

  • Điện trở có đơn vị tính là ôm – Ω (Ohm)
  • Ở trên thân của mỗi thiết bị điện trở sẽ đều có ghi trị số bằng các vạch màu để đánh dấu và trị số này đã được tuân theo quy ước chung của thế giới. Đối với những điện trở lớn hơn 2W thì những trị số sẽ được ghi trực tiếp lên trên phần thân.
Điện trở là gì? Công dụng| Phân loại của điện trở

Nguyên lý hoạt động của điện trở

Điện trở sẽ vận hành, hoạt động dựa theo nguyên lý của định luật Ohm. Đây là định luật vật lý nói về sự phụ thuộc vào các yếu tố là cường độ dòng điện của hiệu điện thế và điện trở. Nội dung của định luật Ohm cho rằng: khi mà cường độ dòng điện đi qua 2 điểm của 1 vật dẫn điện thì sẽ luôn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đi qua 2 điểm này. Trong đó vật dẫn điện có điện trở là 1 hằng số. Có một công thức mô tả mối quan hệ này như sau: V = IR

Với:

  • V (hay như sách giáo khoa vật lý phổ thông là U) là điện áp trên vật dẫn (V)
  • I là cường độ dòng điện đi qua vật dẫn (A)
  • R là điện trở (Ω)

Hướng dẫn đọc trị số điện trở

Trên mỗi điện trở sẽ hiển thị một giá trị nhất định được thể hiện thông qua màu in. Có tất cả 12 màu và mỗi màu lại mang một con số khác nhau. Sau đây sẽ là bảng quy ước màu theo quốc tế:

Đen 0
Nâu 1
Đỏ 2
Cam 3
Vàng 4
Xanh lá 5
Xanh da trời 6
Tím 7
Xám 8
Trắng 9
Nhũ vàng -1
Nhũ Bạc -2

Thông thường trong 1 điện trở sẽ có 4 vòng màu, và cách đọc của chúng như sau:

  • 2 vòng màu đầu thể hiện 2 chữ số đầu tiên của giá trị
  • Vòng màu số 3 thể hiện số chữ số 0 đứng sau nó
  • Vòng số 4 thể hiện mức sai số

Với điện trở 5 vòng màu cũng tương tự nhưng 3 vòng đầu sẽ hiện chữ số giá trị. Các điện trở sẽ khác nhau ở vòng màu thứ 3 (điện trở 4 vòng màu), thứ 4 (điện trở 5 vòng màu). Con số này sẽ thường thay đổi từ màu nhũ bạn đến màu xanh lá.

Tuy là có rất nhiều loại điện trở mang trị số khác nhau nhưng chỉ có 150 loại thông dụng nhất trong số đó. Vậy nên việc nhanh chóng nhìn và nhận biết điện trở đó bao nhiêu Ohm khá dễ dàng.

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

Điện trở là gì?

Điện trở là sự cản trở dòng điện của một vật dẫn điện, nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.

Điện trở của dây dẫn :
Điện trở của dây dẫn phụ thộc vào chất liệu, độ dài và tiết diện của dây. được tính theo công thức sau:

R = ρ.L / S

    • Trong đó ρ là điện trở xuất phụ thuộc vào chất liệu

    • L là chiều dài dây dẫn

    • S là tiết diện dây dẫn

    • R là điện trở đơn vị là Ohm

Hình dáng, kí hiệu và đơn vị đo của điện trở

Hình dáng và ký hiệu

Trong thiết bị điện tử điện trở là một linh kiện quan trọng, chúng được làm từ hợp chất cacbon và kim loại tuỳ theo tỷ lệ pha trộn mà người ta tạo ra được các loại điện trở có trị số khác nhau.

Hình dạng của điện trở trong thiết bị điện tử.

Ký hiệu của điện trở trên các sơ đồ nguyên lý.

Đơn vị đo của điện trở

    • Đơn vị điện trở là Ω (Ohm) , KΩ , MΩ

    • 1KΩ = 1000 Ω

    • 1MΩ = 1000 K Ω = 1000.000 Ω

Cách ghi trị số của điện trở

    • Các điện trở có kích thước nhỏ được ghi trị số bằng các vạch mầu theo một quy ước chung của thế giới.( xem hình ở trên )

    • Các điện trở có kích thước lớn hơn từ 2W trở lên thường được ghi trị số trực tiếp trên thân. Ví dụ như các điện trở công xuất, điện trở sứ.

Cách đọc trị số điện trở .

Quy ước mầu Quốc tế

Điện trở thường được ký hiệu bằng 4 vạch màu , điện trở chính xác thì ký hiệu bằng 5 vạch màu

Cách đọc trị số điện trở 4 vạch màu :

Cách đọc điện trở 4 vòng mầu

    • Vòng số 4 là vòng ở cuối luôn luôn có mầu nhũ vàng hay nhũ bạc, đây là vòng chỉ sai số của điện trở, khi đọc trị số ta bỏ qua vòng này.

    • Đối diện với vòng cuối là vòng số 1, tiếp theo đến vòng số 2, số 3

    • Vòng số 1 và vòng số 2 là hàng chục và hàng đơn vị

    • Vòng số 3 là bội số của cơ số 10.

    • Trị số = (vòng 1)(vòng 2) x 10 ( mũ vòng 3)

    • Có thể tính vòng số 3 là số con số không “0” thêm vào

    • Mầu nhũ chỉ có ở vòng sai số hoặc vòng số 3, nếu vòng số 3 là nhũ thì số mũ của cơ số 10 là số âm.

Cách đọc trị số điện trở 5 vạch mầu ( điện trở chính xác )

    • Vòng số 5 là vòng cuối cùng , là vòng ghi sai số, trở 5 vòng mầu thì mầu sai số có nhiều mầu, do đó gây khó khăn cho ta khi xác điịnh đâu là vòng cuối cùng, tuy nhiên vòng cuối luôn có khoảng cách xa hơn một chút.

    • Đối diện vòng cuối là vòng số 1

    • Tương tự cách đọc trị số của trở 4 vòng mầu nhưng ở đây vòng số 4 là bội số của cơ số 10, vòng số 1, số 2, số 3 lần lượt là hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.

    • Trị số = (vòng 1)(vòng 2)(vòng 3) x 10 ( mũ vòng 4)

    • Có thể tính vòng số 4 là số con số không “0” thêm vào

Thực hành đọc trị số điện trở.

Các điện trở khác nhau ở vòng mầu thứ 3

    • Khi các điện trở khác nhau ở vòng mầu thứ 3, thì ta thấy vòng mầu bội số này thường thay đổi từ mầu nhũ bạc cho đến mầu xanh lá , tương đương với điện trở < 1 Ω đến hàng MΩ.

Các điện trở có vòng mầu số 1 và số 2 thay đổi .

    • Ở hình trên là các giá trị điện trở ta thường gặp trong thực tế, khi vòng mầu số 3 thay đổi thì các giá trị điện trở trên tăng giảm 10 lần.

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến chủ đề ở đây điện trở than

Bộ điều khiển KĐT thấy cho mặt vịt lý tâm

.

Chúng tôi bắt đầu trang web này bởi vì chúng tôi đam mê các kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật. Chúng tôi nhận thấy nhu cầu về video chất lượng có thể giúp mọi người tìm hiểu về các chủ đề kỹ thuật. Chúng tôi biết rằng chúng tôi có thể tạo ra sự khác biệt bằng cách tạo ra những video vừa nhiều thông tin vừa hấp dẫn. Chúng tôi ‘ liên tục mở rộng thư viện video của mình và chúng tôi luôn tìm kiếm những cách mới để giúp người xem học hỏi.

Tóm lại, việc đạt được các kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật có thể cực kỳ có lợi. Nó không chỉ có thể khiến bạn tự tin và có năng lực hơn trong lĩnh vực của mình mà còn có thể khiến bạn dễ tiếp thị hơn với các nhà tuyển dụng tiềm năng. Kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật có thể mang lại cho bạn lợi thế cạnh tranh trong thị trường việc làm, vì vậy nếu bạn đang muốn cải thiện triển vọng nghề nghiệp của mình, bạn nên dành thời gian để phát triển bộ kỹ năng của mình. Việc đạt được kiến ​​thức và kỹ năng kỹ thuật có thể cực kỳ có lợi vì nhiều lý do. Hơn nữa, việc hiểu các chủ đề kỹ thuật có thể giúp bạn cải thiện khắc phục sự cố và tránh các vấn đề tiềm ẩn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button