Kỹ thuật điện tử & Điện lạnh

cấu trúc feel| Blog tổng hợp các kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật điện lạnh 2023

Phần Giới thiệu của chúng tôi không chỉ là về kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật. Đó là về niềm đam mê của chúng tôi đối với công nghệ và những cách nó có thể làm cho cuộc sống của chúng tôi tốt hơn. Chúng tôi tin tưởng vào sức mạnh của công nghệ để thay đổi thế giới và chúng tôi luôn tìm kiếm những điều mới cách sử dụng nó để cải thiện cuộc sống của chúng ta.

cấu trúc feel, /cau-truc-feel,

Video: CẤU TRÚC 22/111 – FEEL LIKE DOING SOMETHING – Cấu trúc văn nói – Thắng Phạm

Chúng tôi là một nhóm các kỹ sư và nhà phát triển đam mê công nghệ và tiềm năng của nó để thay đổi thế giới. Chúng tôi tin rằng công nghệ có thể tạo ra sự khác biệt trong cuộc sống của mọi người và chúng tôi cam kết tạo ra các sản phẩm cải thiện chất lượng cuộc sống cho mọi người Chúng tôi không ngừng thúc đẩy bản thân học hỏi các công nghệ mới và phát triển các kỹ năng mới để có thể tạo ra những sản phẩm tốt nhất có thể cho người dùng của mình.

Chúng tôi là một đội ngũ kỹ sư đầy nhiệt huyết, những người thích tạo các video hữu ích về các chủ đề Kỹ thuật. Chúng tôi đã làm video trong hơn 2 năm và đã giúp hàng triệu sinh viên cải thiện kỹ năng kỹ thuật của họ. và mục tiêu của chúng tôi là giúp mọi người phát huy hết tiềm năng của họ.

Phần Giới thiệu của chúng tôi không chỉ là về kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật. Đó là về niềm đam mê của chúng tôi đối với công nghệ và những cách nó có thể làm cho cuộc sống của chúng tôi tốt hơn. Chúng tôi tin tưởng vào sức mạnh của công nghệ để thay đổi thế giới và chúng tôi luôn tìm kiếm những điều mới cách sử dụng nó để cải thiện cuộc sống của chúng ta.

cấu trúc feel, 2019-09-23, CẤU TRÚC 22/111 – FEEL LIKE DOING SOMETHING – Cấu trúc văn nói – Thắng Phạm, ► Subscribe kênh Thắng Phạm tại đây ► https://bit.ly/3oZMFsY
Tham gia nhóm Zalo để gặp gỡ và trao đổi thêm với team hỗ trợ của Lang Kingdom, vui lòng bấm vào đây: https://joinzalo.langkingdom.com/

Theo dõi Thắng Phạm thêm tại đây!!
Fanpage ► fb.com/ThangPhamTV
Email ► langster247@gmail.com
Zalo ► joinzalo.langkingdom.com

© Bản quyền thuộc về “Thắng Phạm”
© Copyright by “Pham Thang” ☞ Do not Reup

#ThắngPhạm #TiếngAnhGiaoTiếp #HọcTừVựngTiếngAnh #HọcNgữPhápTiếngAnh #LuyệnNgheTiếngAnh #LuyệnNóiTiếngAnh, Thắng Phạm

,

1. Định nghĩa Feel

Feel được biết đến là một động từ trong tiếng Anh có nghĩa là “cảm thấy”.

Ví dụ:

  • I feel tired.
    Tôi cảm thấy mệt mỏi.
  • I feel something is wrong here.
    Tôi cảm thấy có gì đó không ổn ở đây.

2. Cách sử dụng cấu trúc Feel trong tiếng Anh

Trong nhiều trường hợp feel được sử dụng với những ý nghĩa khác nhau. CÙng chúng mình tìm hiểu về cách sử dụng cấu trúc feel trong tiếng Anh nhé.

2.1. Feel like doing st

Feel được sử dụng khi người nói muốn ai, hoạc chính họ làm một việc gì đó.

Ví dụ:

  • Cool days, I feel like cycling around the lake.
    Những ngày mát mẻ, tôi muốn đạp xe quanh hồ.
  • I feel like listening to a gentle song.
    Tôi muốn nghe một bài hát nhẹ nhàng.
  • I feel like buying a new dress.
    Tôi muốn mua một chiếc váy mới.
  • I feel like a cup of coffee.
    Tôi muốn một ly cà phê.
  • I feel like going to the movies with you.
    Tôi muốn đi xem phim cùng bạn.
  • I feel like crying loudly to forget the sadness.
    Tôi muốn khóc thật to để quên đi nỗi buồn.

2.2. Feel like/as if/as though + clause

Cấu trúc này có nghĩa là : Có cảm giác như thế nào.

Ví dụ:

  • I feel like everything is not true.
    Tôi cảm thấy như mọi thứ không phải là sự thật.
  • I feel like he’s lying.
    Tôi cảm thấy như anh ta đang nói dối.
  • I feel like he doesn’t really love me.
    Tôi cảm thấy như anh ấy không thực sự yêu tôi.

Xem thêm: Cấu trúc how far trong tiếng Anh cơ bản nhất

2.3. Feel + That clause

Cấu trúc này có nghĩa : cảm thấy rằng.

Thông thường nó sẽ được sử dụng trong trường hợp bày tỏ ý kiến phản hồi.

  • She feels that there is something very suspicious about him.
    Cô ấy cảm thấy rằng anh ta có gì đó rất đáng nghi.
  • He felt that we were being watched.
    Anh ta cảm thấy rằng chúng tôi đang bị theo dõi.

2.4. Cấu trúc Feel khác

Ngoài các trường hợp kể trên thì theo sau feel còn có thể là một danh từ hoặc một tính từ :

Ví dụ:

  • I’m like an idiot for believing in her.
    Tôi như một tên ngốc khi cứ tin vào cô ta.
  • I feel very happy to be praised by the teacher.
    Tôi cảm thấy rất vui vì được cô giáo khen ngợi.

Feel được dùng với chủ ngữ chỉ người để diễn tả ý nghĩa ai đó cảm thấy như thế nào. Cấu trúc này có thể sử dụng ở cả thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn. Giữa chúng không có sự khác biệt quá lớn.

Ví dụ:

  • I feel tired.
    Tôi cảm thấy mệt mỏi.
    I’m feeling tired.

    Tôi đang cảm thấy mệt mỏi.
  • I feel so sad.
    Tôi cảm thấy rất buồn.
    I’m feeling so sad.

    Tôi đang cảm thấy rất buồn.

Xem thêm: Cấu trúc how often trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

1. Feel là gì?

Feel là một động từ trong tiếng Anh, mang ý nghĩa là “cảm thấy”.

Ví dụ:

  • I feel so good today. (Hôm nay tôi cảm thấy rất tốt.)
  • I feel something is wrong here. (Tôi cảm thấy có gì đó không ổn ở đây.)

2. Cách dùng cấu trúc Feel trong tiếng Anh

Cấu trúc Feel được sử dụng ở một số trường hợp mang ý nghĩa khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu về những cách dùng của cấu trúc Feel sau đây.

Cách dùng cấu trúc Feel

2.1. Feel like doing st

Cấu trúc này được dùng khi người nói muốn ai đó hoặc chính bản thân họ làm một việc gì đó.

Ví dụ:

  • I feel like listening to a gentle song. (Tôi muốn nghe một bài hát nhẹ nhàng.)
  • I feel like a cup of coffee. (Tôi muốn một tách cà phê.)
  • I feel like crying loudly to forget the sadness. (Tôi muốn khóc thật to để quên đi nỗi buồn.)
  • Cool days, I feel like cycling around the lake. (Những ngày mát mẻ, tôi muốn đạp xe quanh hồ.)

2.2. Feel + That clause

Cấu trúc này được dùng với ý nghĩa: cảm thấy rằng. Nó thường được sử dụng trong trường hợp bày tỏ ý kiến phản hồi.

Ví dụ:

  • She felt that we were being watched. (Cô ta cảm thấy rằng chúng tôi đang bị theo dõi.)
  • He feels that there is something very suspicious about her. (Anh ấy cảm thấy rằng cô ta có gì đó rất đáng nghi.)

2.3. Feel like/as if/as though + clause

Cấu trúc này được dùng khi muốn nói ai đó có cảm giác như thế nào.

Ví dụ:

  • I feel like she’s lying. (Tôi cảm thấy như cô ta đang nói dối.)
  • I feel as if my head were on fire now, doctor. (Tôi cảm thấy như thể đầu tôi đang bốc cháy bây giờ, bác sĩ.)
  • I feel like everything is not true. (Tôi cảm thấy như mọi thứ không phải là sự thật.)

2.4. Cấu trúc Feel khác

Bên cạnh một số trường hợp đã nêu trên thì theo sau feel còn có thể là một tính từ hoặc một danh từ.

Ví dụ:

  • I feel very happy to be praised by the teacher. (Tôi cảm thấy rất vui vì được giáo viên khen ngợi.)
  • I’m like an idiot for believing in him. (Tôi như một tên ngốc khi cứ tin vào anh ta.)

Feel được sử dụng cùng với chủ ngữ chỉ người để diễn tả ý nghĩa khi ai đó cảm thấy như thế nào. Ta thường thấy cấu trúc này được dùng ở cả thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn. Không có sự khác biệt quá lớn giữa chúng.

Ví dụ:

  • I feel tired. (Tôi cảm thấy mệt mỏi.)
    I’m feeling tired. (Tôi đang cảm thấy mệt mỏi.)
  • I feel so happy. (Tôi cảm thấy rất vui.)
    I’m feeling so happy. (Tôi đang cảm thấy rất vui.)

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

Feel Là Gì? Cấu Trúc Feel Chi Tiết Trong Tiếng Anh

1. Feel là gì?

Feel /fiːl/ là một động từ (verb) có nghĩa là cảm nhận, thường được dùng để nói về cả cảm giác vật lý và cả cảm xúc tinh thần.

Ví dụ: 

I never feel safe when Tom is driving.

Tôi không bao giờ cảm thấy an toàn khi Tom đang lái xe.

Never in her life had she felt so happy.

Chưa bao giờ trong đời cô cảm thấy hạnh phúc như vậy.

He’s still feeling a little weak after his operation.

Anh ấy vẫn cảm thấy hơi yếu sau khi phẫu thuật.

>>> Xem thêm:

2. Feel đi với giới từ gì?

Sau feel có thể sử dụng like hoặc as if/though mang nghĩa “cảm thấy như, thấy như thể“.

Ví dụ:

Her legs feel like cotton wool. 

Chân cô ấy cảm giác như bằng bông ấy.

Anna felt as if/though she was in a very nice dream.

Anna cảm thấy như mình đang ở trong 1 giấc mơ tuyệt đẹp.

Feel like còn mang nghĩa là “thích, muốn”.

Ví dụ:

I feel like a drink. Have you got any tea? 

(Tớ muốn uống gì đó. Cậu có trà không?)

Nếu muốn dùng với nghĩa này thì sau feel like dùng V-ing.

Ví dụ:

I feel like laughing, but I didn’t dare. 

Tôi muốn cười lớn. lên mà không dám

Chú ý sự khác biệt về nghĩa trong 2 cách dùng feel like trên.

Ví dụ:

He felt like swimming. 

Anh ấy. muốn đi bơi

He felt like/as if he was swimming. 

Anh ấy cảm thấy mình như đang bơi vậy.

>>> Tham khảo thêm những động từ khác đi với giới từ gì

3. Cấu trúc và cách dùng feel trong tiếng anh

Khi feel là động từ liên kết

Feel thường được sử dụng để thể hiện cả cảm giác vật lý lẫn cảm xúc tinh thần. Phía sau feel có thể dùng tính từ hoặc danh từ làm bổ ngữ.

Ví dụ:

I feel fine. 

Tôi Thấy ổn.

Do you feel relax? 

Cậu có cảm thấy thư giãn không?

When John realized what he had done, he felt a complete idiot. 

Khi Louise nhận ra những gì anh ấy đã làm, anh ấy thấy mình đúng là kẻ ngốc.

Nếu theo sau feel là danh từ, thông thường ít dùng đại từ phản thân (himself, myself…).

Ví dụ:

He always feel inferior when he was with his girlfriend. 

Anh ấy luôn cảm thấy mình thấp kém hơn khi ở bên bạn gái của anh ấy.

ÍT DÙNG: He always feel himself inferior when he was his girlfriend. 

Nói về cảm giác, cảm nhận đang có ở hiện tại, ta có thể dùng cả dạng đơn hoặc tiếp diễn.

Ví dụ:

I feel fine = I’m feeling fine. 

Tôi thấy ổn.

How do you feel? = How are you feeling? 

Bạn cảm thấy như thế nào?

Feel cũng có thể được dùng để diễn tả cảm giác khi ta chạm vào vật nào đó.

Ví dụ:

The glass felt cold against my hand. 

Chiếc cốc chạm vào tay tôi lạnh buốt.

Khi feel là động từ thường

Feel thường được dùng để nói về quan điểm, ý kiến. Trong trường hợp này không nên sử dụng feel ở dạng tiếp diễn.

Ví dụ:

I feel sure she’s right. 

Tôi chắc chắn cô ấy đúng.

KHÔNG DÙNG: I’m feeling sure she’s right.

Max says he feels doubtful about the new film. 

Max nói ông ấy thấy nghi ngờ về sự thành công của bộ phim mới.

Theo sau feel cũng có thể là (that) + mệnh đề.

Ví dụ:

I feel (that) he’s making a mistake. 

Tôi nghĩ anh ấy đang mắc sai lầm.

Trong trường hợp câu văn trang trọng có thể dùng cấu trúc feel + tân ngữ + to be + bổ ngữ, nhưng ít dùng.

Ví dụ:

I felt his to be unfriendly. 

Tôi thấy anh ấy không được thân thiện.)

Thường dùng : I felt that he was unfriendly. 

Hoặc có thể dùng cấu trúc feel it (to be) + tính từ/danh từ.

Ví dụ:

They felt it necessary to call the police. 

Họ thấy cần thiết phải gọi cảnh sát.

Feel có thể sử dụng cùng tân ngữ trực tiếp để nói về cảm giác của cơ thể khi chạm vào vật gì.

Ví dụ:

I suddenly felt an insect crawling up my leg. 

Bất chợt tôi có cảm giác có con côn trùng đang bò lên chân mình.

Ở nghĩa này không dùng dạng tiếp diễn mà dùng can feel khi nói về cảm giác đang có ở hiện tại.

Ví dụ:

I can feel something biting me. 

Tôi thấy có con gì đang cắn mình.

4. Bài tập ứng dụng feel đi với giới từ gì

Bài 1: Sắp xếp các từ dưới đây để tạo thành câu đúng.

  1. like/ happy./I/ feel/ she’s
  2. a/ toothache./ He/ feels
  3. the/dress/ tight./ feels/ She/ is/quite
  4. I/ watching/ is/ me./ feel/ someone 
  5. like/I/ cartoons./ feel/ watching 
  6.  feels/ on/ always/ Mondays./ He
  7. dancing./ feel/ I/ like
  8. beach./ to/ like/ feel/ I/ going/ the

Đáp án

  1. I feel like she’s happy.
  2. He feels a toothache.
  3. She feels the dress is quite tight.
  4. I feel someone is watching me.
  5. I feel like watching cartoons.
  6. He always feels sleepy on Mondays.
  7.  I feel like dancing.
  8.  I feel like going to the beach.

Bài 2: Điền vào chỗ trống

  1. The glass felt/ feeling cold against my hand. 
  2. I feel it/ felt that she was lying to me.
  3. I feel like having/ have friends over to my house.
  4. A baby’s hand feel/ feels smooth.
  5. I could feel a chill running/ run down my spine.
  6. He could feels/ feel the sweat trickling down his neck.
  7. She felt like/ felt that she was in a dream.

Đáp án

  1. The glass felt cold against my hand. 
  2. I felt that she was lying to me.
  3. I feel like having friends over to my house.
  4. A baby’s hand feels smooth.
  5. I could feel a chill running down my spine.
  6. He could feel the sweat trickling down his neck.
  7. She felt like she was in a dream.

Trên đây là bài viết về cấu trúc Feel đi với giới từ gì và cách dùng get trong tiếng anh. Mong rằng qua đây tailieuielts.com đã giúp các bạn sẽ nắm chắc các cấu trúc ngữ pháp này. 

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

1. Feel là gì?

Feel /fiːl/ là một động từ trong tiếng Anh có nghĩa là “cảm thấy, cảm giác”, hiểu một cách đơn giản Feel là những trải nghiệm điều gì đó về thể chất hoặc cảm xúc.

Các dạng thức của Feel:

  • Hiện tại đơn: Feel
  • Quá khứ đơn: Felt
  • Quá khứ phân từ: Felt

Ta thường bắt gặp động từ này trong giao tiếp, học tập nhất là trong giao tiếp, học tập nhất là trong các bài thi quan trọng như THPT, TOEIC, IELTS, …

Ví dụ:

  • “How are you feeling?” “Not too bad, but I’ve still got a slight headache.” (“Bạn cảm thấy thế nào?” “Không quá tệ, nhưng tôi vẫn hơi đau đầu.”)
  • How would you feel about moving to a different city? (Bạn sẽ cảm thấy thế nào khi chuyển đến một thành phố khác?)
  • My eyes feel really sore. (Mắt tôi cảm thấy rất nhức.)
  • I never feel safe when Richard is driving. (Tôi không bao giờ cảm thấy an toàn khi Richard đang lái xe.)
  • Never in her life had she felt so happy. (Chưa bao giờ trong đời cô cảm thấy hạnh phúc như vậy.)
  • I felt like (= thought that I was) a complete idiot/such a fool. (Tôi cảm thấy như (= nghĩ rằng tôi là) một kẻ ngốc hoàn toàn / một kẻ ngốc như vậy.)
Feel là gì?

2. Cấu trúc Feel trong tiếng Anh

Có các cấu trúc sau:

Cấu trúc thứ nhất:

Feel like + V-ing (ai, hoặc chính họ làm một việc gì đó)

Trong đó:
V-ing là động từ nguyên mẫu thêm “ing”

Ví dụ:

  • Cool days, I feel like cycling around the lake. (Những ngày mát mẻ, tôi muốn đạp xe quanh hồ.)
  • I feel like listening to a gentle song. (Tôi muốn nghe một bài hát nhẹ nhàng.)
  • I feel like buying a new dress. (Tôi muốn mua một chiếc váy mới.)
  • I feel like going to Nha Trang this summer vacation. (Tôi cảm thấy muốn đi Nha Trang vào kỳ nghỉ hè này.)

Cấu trúc thứ hai:

Feel like/as if/as though + clause (có cảm giác như thế nào)

Trong đó:
clause là mệnh đề

Ví dụ:

  • I feel like everything is not true. (Tôi cảm thấy như mọi thứ không phải là sự thật.)
  • I feel like he’s lying. (Tôi cảm thấy như anh ta đang nói dối.)
  • I feel like he doesn’t really love me. (Tôi cảm thấy như anh ấy không thực sự yêu tôi.)

Cấu trúc thứ ba:

Feel + That clause (cảm thấy rằng)

Trong đó:
clause là mệnh đề

Ví dụ:

  • She feels that there is something very suspicious about him. (Cô ấy cảm thấy rằng anh ta có gì đó rất đáng nghi.)
  • He felt that we were being watched. (Anh ta cảm thấy rằng chúng tôi đang bị theo dõi.)

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

1. Feel là gì?

Feel là một động từ trong tiếng Anh, mang ý nghĩa là “cảm thấy”.

Ví dụ:

Bạn đang xem: Cấu trúc Feel trong tiếng Anh

  • I feel so good today. (Hôm nay tôi cảm thấy rất tốt.)
  • I feel something is wrong here. (Tôi cảm thấy có gì đó không ổn ở đây.)

2. Cách dùng cấu trúc Feel trong tiếng Anh

Cấu trúc Feel được sử dụng ở một số trường hợp mang ý nghĩa khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu về những cách dùng của cấu trúc Feel sau đây.

Cách dùng cấu trúc Feel

2.1. Feel like doing st

Cấu trúc này được dùng khi người nói muốn ai đó hoặc chính bản thân họ làm một việc gì đó.

Ví dụ:

  • I feel like listening to a gentle song. (Tôi muốn nghe một bài hát nhẹ nhàng.)
  • I feel like a cup of coffee. (Tôi muốn một tách cà phê.)
  • I feel like crying loudly to forget the sadness. (Tôi muốn khóc thật to để quên đi nỗi buồn.)
  • Cool days, I feel like cycling around the lake. (Những ngày mát mẻ, tôi muốn đạp xe quanh hồ.)

2.2. Feel + That clause

Cấu trúc này được dùng với ý nghĩa: cảm thấy rằng. Nó thường được sử dụng trong trường hợp bày tỏ ý kiến phản hồi.

Ví dụ:

  • She felt that we were being watched. (Cô ta cảm thấy rằng chúng tôi đang bị theo dõi.)
  • He feels that there is something very suspicious about her. (Anh ấy cảm thấy rằng cô ta có gì đó rất đáng nghi.)

2.3. Feel like/as if/as though + clause

Cấu trúc này được dùng khi muốn nói ai đó có cảm giác như thế nào.

Ví dụ:

  • I feel like she’s lying. (Tôi cảm thấy như cô ta đang nói dối.)
  • I feel as if my head were on fire now, doctor. (Tôi cảm thấy như thể đầu tôi đang bốc cháy bây giờ, bác sĩ.)
  • I feel like everything is not true. (Tôi cảm thấy như mọi thứ không phải là sự thật.)

2.4. Cấu trúc Feel khác

Bên cạnh một số trường hợp đã nêu trên thì theo sau feel còn có thể là một tính từ hoặc một danh từ.

Ví dụ:

  • I feel very happy to be praised by the teacher. (Tôi cảm thấy rất vui vì được giáo viên khen ngợi.)
  • I’m like an idiot for believing in him. (Tôi như một tên ngốc khi cứ tin vào anh ta.)

Feel được sử dụng cùng với chủ ngữ chỉ người để diễn tả ý nghĩa khi ai đó cảm thấy như thế nào. Ta thường thấy cấu trúc này được dùng ở cả thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn. Không có sự khác biệt quá lớn giữa chúng.

Ví dụ:

  • I feel tired. (Tôi cảm thấy mệt mỏi.)
    I’m feeling tired. (Tôi đang cảm thấy mệt mỏi.)
  • I feel so happy. (Tôi cảm thấy rất vui.)
    I’m feeling so happy. (Tôi đang cảm thấy rất vui.)

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

I. Định nghĩa Feel

1. Feel là gì?

Feel là một động từ trong tiếng Anh mang nghĩa là “cảm thấy”. Ví dụ:

  • Jenny feels tired. (Jenny cảm thấy mệt mỏi.)
  • Peter feels something is wrong here. (Peter cảm thấy có gì đó không ổn ở đây.)
Feel là gì?

2. Feel đi với giới từ gì?

Rất nhiều bạn học không nắm rõ được feel đi với giới từ gì hay sau feel + gì, hãy cùng PREP.VN tham khảo bảng bên dưới để xem sau feel là giới từ gì nhé!

Giới từ với Feel Nghĩa Ví dụ
Feel for tìm kiếm cái gì đó cho mục đích gì
  • John feels his pocket for some money to pay for this T-shirt. (John tìm chiếc ví của anh ấy để lấy tiền trả cho cái áo phông này.)
Feel about cảm nhận về một điều gì đó
  • What do you feel about inviting Jenny to your birthday party? (Bạn nghĩ sao về việc mời Jenny đến tiệc sinh nhật của bạn?)
Feel as if/as though cảm thấy như thể là
  • Harry feels as if nobody cares while he is speaking. (Harry cảm thấy như không ai quan tâm khi anh ta đang nói.)
  • Kathy felt as though John would shout at her. (Kathy đã cảm thấy như là John định quát vào mặt cô ấy.)

II. Cách dùng các cấu trúc Feel trong tiếng Anh

1. Cấu trúc 1: Feel like doing something

Cấu trúc Feel này được sử dụng khi người nói mong muốn ai đó hoặc chính họ làm một điều gì đó. Ví dụ:

  • Jenny feels like cycling around the park. (Jenny muốn đạp xe quanh công viên.)
  • John feels like listening to a Rock song. (John muốn nghe một bài nhạc thể loại Rock.)
  • Anna feels like buying a white dress. (Anna muốn mua một chiếc váy trắng.)
  • Kathy feels like going to the cinema with you. (Kathy muốn đi xem phim cùng bạn.)
Cách dùng các cấu trúc Feel trong tiếng Anh

2. Cấu trúc 2: Feel like/as if/as though + Clause

Trong trường hợp này, cấu trúc Feel mang nghĩa là “có cảm giác như thế nào”. Ví dụ:

  • Jenny feels like everything is not true. (Jenny cảm thấy như mọi thứ không phải là sự thật.)
  • John feels like Anna’s lying. (John cảm thấy như Anna đang nói dối.)
  • Rose feels like Harry doesn’t really love her. (Rose cảm thấy như Harry không thực sự yêu cô ấy.)
Cách dùng các cấu trúc Feel trong tiếng Anh

3. Cấu trúc 3: Feel + That clause

Cấu trúc Feel tiếp theo này có nghĩa là “cảm thấy rằng”. Thông thường cấu trúc Feel + That clause sẽ được dùng trong trường hợp để bày tỏ ý kiến phản hồi. Ví dụ:

  • John feels that there is something very suspicious about her. (John cảm thấy rằng cô ta có gì đó rất đáng nghi.)
  • Kathy felt that she was being watched. (Kathy đã cảm thấy rằng cô ta đang bị theo dõi.)
Cách dùng các cấu trúc Feel trong tiếng Anh

4. Cấu trúc Feel khác

Ngoài những trường hợp được kể trên thì theo sau cấu trúc Feel còn có thể là một danh từ hoặc tính từ. Ví dụ:

  • Jenny is like an idiot for believing in him. (Jenny như một tên ngốc khi cứ tin vào anh ta.)
  • John feels very happy to be praised by the public. (John cảm thấy rất vui vì được công chúng khen ngợi.)

Cấu trúc Feel được dùng với chủ ngữ chỉ người nhằm diễn tả ý nghĩa ai đó cảm thấy như thế nào. Cấu trúc này có thể dùng ở cả thì hiện tại đơn hay hiện tại tiếp diễn. Ví dụ:

  • Jenny feel exhausted. (Jenny cảm thấy mệt mỏi.)
  • John is feeling so sad. (John đang cảm thấy rất buồn.)

Xem thêm nội dung chi tiết ở đây…

Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến chủ đề ở đây cấu trúc feel

hoc tieng anh truc tuyen, hoc tieng anh online, phat am tieng anh, hellochao, hello chao, nghe noi tieng anh luu loat, noi tieng anh nhu nguoi ban xu, phạm việt thắng, thang pham, lang kingdom, langkingdom, so tay tu vung va phat am, so tay cau truc van noi, Thắng Phạm

.

Chúng tôi bắt đầu trang web này bởi vì chúng tôi đam mê các kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật. Chúng tôi nhận thấy nhu cầu về video chất lượng có thể giúp mọi người tìm hiểu về các chủ đề kỹ thuật. Chúng tôi biết rằng chúng tôi có thể tạo ra sự khác biệt bằng cách tạo ra những video vừa nhiều thông tin vừa hấp dẫn. Chúng tôi ‘ liên tục mở rộng thư viện video của mình và chúng tôi luôn tìm kiếm những cách mới để giúp người xem học hỏi.

Tóm lại, việc đạt được các kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật có thể cực kỳ có lợi. Nó không chỉ có thể khiến bạn tự tin và có năng lực hơn trong lĩnh vực của mình mà còn có thể khiến bạn dễ tiếp thị hơn với các nhà tuyển dụng tiềm năng. Kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật có thể mang lại cho bạn lợi thế cạnh tranh trong thị trường việc làm, vì vậy nếu bạn đang muốn cải thiện triển vọng nghề nghiệp của mình, bạn nên dành thời gian để phát triển bộ kỹ năng của mình. Việc đạt được kiến ​​thức và kỹ năng kỹ thuật có thể cực kỳ có lợi vì nhiều lý do. Hơn nữa, việc hiểu các chủ đề kỹ thuật có thể giúp bạn cải thiện khắc phục sự cố và tránh các vấn đề tiềm ẩn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button