Kỹ thuật điện tử & Điện lạnh

Bài 15 Sgk Toán 9 Tập 2 Trang 45 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Bài 15 Trang 45 kiến thức mới năm 2023

Bài 15 Sgk Toán 9 Tập 2 Trang 45 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Bài 15 Trang 45 – Cập nhật kiến thức mới nhất năm 2023

Đáp án và hướng dẫn Giải bài 15,16 trang 45 Toán 9 tập 2: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai – Chương 4 phần Đại số.

Bạn đang xem: Bài 15 sgk toán 9 tập 2 trang 45

Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)

và biểu thức ∆ = b2 – 4ac:

– Nếu ∆ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biết:

– Nếu ∆ = 0 thì phương trình có nghiệm kép

– Nếu ∆ 2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có a và c trái dấu, tức là ac 2 – 4ac > 0. Vì thế phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Hướng dẫn giải bài tập công thức nghiệm của phương trình bậc hai Toán 9 tập 2 trang 45

Bài 15. Không giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b, c, tính biệt thức ∆ và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau:

a) 7×2 – 2x + 3 = 0 b) 5×2 + 2√10x + 2 = 0;

d) 1,7×2 – 1,2x – 2,1 = 0.

Giải: a) 7×2 – 2x + 3 = 0 có a = 7, b = -2, c = 3

Quảng cáo

∆ = (-2)2 – 4 . 7 . 3 = -80: Vô nghiệm

b) 5×2 + 2√10x + 2 = 0

có a = 5, b = 2√10, c = 2

∆ = (2√10)2 – 4 . 5 . 2 = 0: nghiệm kép

d) d) 1,7×2 – 1,2x – 2,1 = 0 có a = 1,7; b = -1,2; c = -2,1

∆ = (-1,2)2 – 4 . 1,7 . (-2,1) = 1,44 + 14,28 = 15,72:

Phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Quảng cáo

Bài 16. Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau:

a) 2×2 – 7x + 3 = 0; b) 6×2 + x + 5 = 0;

c) 6×2 + x – 5 = 0; d) 3×2 + 5x + 2 = 0;

e) y2 – 8y + 16 = 0; f) 16z2 + 24z + 9 = 0.

Xem thêm: Thuật Toán Giải Phương Trình Bậc Nhất, Lập Trình C: Giải Phương Trình Bậc 1

Giải: a) 2×2 – 7x + 3 = 0 có a = 2, b = -7, c = 3

∆ = (-7)2 – 4 . 2 . 3 = 49 – 24 = 25, √∆ = 5

b) 6×2 + x + 5 = 0 có a = 6, b = 1, c = 5

∆ = 12 – 4 . 6 . 5 = -119 2 + x – 5 = 0 có a = 6, b = 5, c = -5

∆ = 12 – 4 . 6 . (-5) = 121, √∆ = 11

d) 3×2 + 5x + 2 = 0 có a = 3, b = 5, c = 2

∆ = 52 – 4 . 3 . 2 = 25 – 24 = 1, √∆ = 1

e) y2 – 8y + 16 = 0 có a = 1, b = -8, c = 16

∆ = (-8)2 – 4 . 1. 16 = 0

f) 16z2 + 24z + 9 = 0 có a = 16, b = 24, c = 9

∆ = 242 – 4 . 16 . 9 = 0

Chủ đề:
Bài trướcGiải bài 11,12 ,13,14 trang 42,43 Toán Đại số 9 tập 2: Phương trình bậc hai một ẩn
Bài tiếp theoBài 17,18,19 ,20,21,22 ,23,24 trang 49,50 Toán 9 tập 2: Công thức nghiệm thu gọn
Giải bài 54,55,56 ,57,58,59 ,60,61,62 ,63,64 ,65,66 trang 63,64 Toán9 tập 2: Ôn tập chương 4
Bài 41,42,43 ,44,45,46 ,47,48,49 ,50,51,52 ,53 trang 58,59,60 Toán 9 tập 2: Bài toán bằng cách lập phương trình
Bài tập 34,35,36 ,37,38,39 ,40 trang 56,57 Toán 9 tập 2: Phương trình quy về phương trình bậc hai
Giải bài 25,26,27 ,28,29,30 ,31,32,33 trang 52,53,54 Toán 9 tập 2: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 17,18,19 ,20,21,22 ,23,24 trang 49,50 Toán 9 tập 2: Công thức nghiệm thu gọn
Giải bài 11,12 ,13,14 trang 42,43 Toán Đại số 9 tập 2: Phương trình bậc hai một ẩn
Bài tập SGK 9
Sách bài tập 9
Đề thi – Kiểm tra 9
Đang quan tâm

Kiểm tra kì 2 lớp 9 môn lý trường THCS Quang Trung: Phát biểu nội dung định luật bảo toàn năng lượng? Lấy một…

*

Thi cuối học kì 2 môn Sinh 9 Phòng GD Thành Phố Thủ Dầu Một: Địa y sống bám trên cành cây là ví…

*

Thử làm và đối chiếu đáp án đề Tiếng Anh 9 thi kì 2

*

Chia sẻ đề kiểm tra học kì 2 môn Toán trường THCS Võ Thị Sáu lớp 9: Một cái giếng sâu 6,5m, đường kính…

*

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 9 toán Hà Nội (Thi thử vào 10) năm 2016
thuocmaxman.vn – website chuyên về đề thi, kiểm tra và giải bài tập từ lớp 1 đến lớp 12. Trang web với hàng triệu lượt truy cập mỗi tháng, với đối tượng là học sinh, giáo viên và phụ huynh trên cả nước.

Xem thêm: Solve X ^4 – Can We Fully Factorise X^4+4Y^4

XEM THEO LỚP
Giải bài tập SGK mới 2,6
Edit with Live CSS
Save
Write CSS OR LESS and hit save. CTRL + SPACE for auto-complete.

Kết thúc
Ngoài các bài viết tin tức, bài báo hàng ngày của https://www.kythuatcodienlanh.com/, nguồn nội dung cũng bao gồm các bài viết từ các cộng tác viên chuyên gia đầu ngành về chuỗi kiến thức kỹ thuật điện, điện lạnh, điện tử, cơ khí,…,.. được chia sẽ chủ yếu từ nhiều khía cạnh liên quan chuỗi kiến thức này.
Bạn có thể dành thời gian để xem thêm các chuyên mục nội dung chính với các bài viết tư vấn, chia sẻ mới nhất, các tin tức gần đây từ chuyên gia và đối tác của Chúng tôi. Cuối cùng, với các kiến thức chia sẻ của bài viết, hy vọng góp phần nào kiến thức hỗ trợ cho độc giả tốt hơn trong hoạt động nghề nghiệp cá nhân!
* Ý kiến được trình bày trong bài viết này là của tác giả khách mời và không nhất thiết phải là SEMTEK. Nhân viên tác giả, cộng tác viên biên tập sẽ được liệt kê bên cuối bài viết.
Trân trọng,
Các chuyên mục nội dung liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button