Kỹ thuật điện tử & Điện lạnh

Hướng dẫn quy đổi kích thước ống DN – Phi (Φ) – Inch kiến thức mới năm 2023

Hướng dẫn quy đổi kích thước ống DN – Phi (Φ) – Inch – Cập nhật kiến thức mới nhất năm 2023

Hướng dẫn quy đổi kích thước ống N – Phi (Φ) – Inch

Bài viết sau hướng dẫn Quý khách dễ dàng Quy đổi kích thước ống DN – Phi (Φ) – Inch

Mỗi khu vực trên thế giới, đặc biệt là các nền công nghiệp khác nhau, họ áp dụng các tiêu chuẩn chung đã được thống nhất. Ví dụ như khu vực Châu Âu thường áp dụng tiêu chuẩn công nghiệp của Mỹ ( ASMT, ANSI,.. ) , Anh ( BS ) hoặc Đức (DIN)

Mỗi tiêu chuẩn sẽ quy định kích thước đường ống theo các cách gọi khác nhau ( theo đường kính trong, hoặc theo đường kính ngoài, hoặc theo danh nghĩa). Các tiêu chuẩn khác nhau có thể dùng các đơn vị đo lường khác nhau ( milimet, hoặc inch ).

Chính vì vậy mà chúng ta cần quy đổi kích thước ống theo đơn vị đo lường. Ví dụ: Ống có đường kính 1inch ~ Ống có đường kính 25mm

Tên tiêu chuẩn công nghiệp Tên tiếng Anh đầy đủ – Tên tiếng Việt đầy đủ
Tiêu chuẩn ISO International Standards Organization – Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế
Tiêu chuẩn EN European National Standards – Tiêu chuẩn quốc gia châu Âu
Tiêu chuẩn ANSI American National Standard Institute – Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ
Tiêu chuẩn ASTM American Society for Testing and Materials – Hiệp hội Hoa Kỳ về kiểm định và Vật liệu
Tiêu chuẩn ASME American Society Mechanical Engineers – Hiệp hội Kỹ sư cơ khí Hoa Kỳ
Tiêu chuẩn BSI British Standards Institute – Viện Tiêu chuẩn Anh,
Tiêu chuẩn DIN Deutsches Institut für Normung nghĩa là Viện tiêu chuẩn hóa Đức
Tiêu chuẩn JIS Japan Industrial Standards – Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản
Tiêu chuẩn KS Korean Standards – Tiêu chuẩn Hàn Quốc

Đường kính trong của ống

Thường ký hiệu là ID ( Inside Diameter ), là đường kính mặt trong của lòng ống. Kích thước này được dùng trong tính toán lưu lượng dòng lưu chất, cũng như tốc độ dòng chảy và áp lực dòng tác động lên mặt trong của ống. Một số tiêu chuẩn như JIS sử dụng kích thước này làm kích thước chính

♦ Đường kính ngoài của ống

Thường ký hiệu là OD ( Outside Diameter), là đường kính mặt mặt ngoài của ống. Kích thước này được dùng trong lắp ghép và kết nối các phụ kiện ống, tính toán và thiết kế các phụ kiện ống.

♦ Đường kính danh nghĩa hay còn gọi là đường kính định danh

Thường ký hiệu là DN ( Diameter Norminal), hoặc NPS (Nominal Pipe Size), là đường kính danh nghĩa hay đường kính được định danh, không phải là đường kính đo bằng kích thước thật. Cách định danh này sẽ giúp người sử dụng dễ nhớ, vì được làm tròn và dễ trao đổi với nhau trong công việc. Ví dụ: DN20, DN25, DN32…

♦ Chiều dày của ống

Thường ký hiệu là T ( Thickness ) là kích thước, hay độ thành của thành ống, độ dày này thay đổi theo kích cỡ của ống, chiều dày ống tăng cùng với kích thước của ống. Tuy nhiên với những dòng lưu chất có áp lực khác nhau thì cùng kích cỡ ống, quy đổi kích thước ống vẫn cần độ dày ống khác nhau. Để thuận lợi trong việc trao đổi công việc, các hiệp hội tổ chức công nghiệp qui định về tiêu chuẩn độ dày ống

Ống kim loại, các tiêu chuẩn độ dày là Sch5, Sch10, Sch30, Sch40, Sch80, Sch120. Theo đó cùng kích cỡ ống nhưng Sch khác nhau sẽ cho chiều dày ống khác nhau, chiều dày ống tăng theo độ lớn của Sch. Ví dụ với ống DN25 sẽ có các chiều dày tương ứng là ( Sch5 – 1,651mm; Sch10 – 2,108mm; Sch40 – 3,378mm; Sch80 – 4,547mm )

Phi “Φ” là gì?

Phi là tên được dịch sang tiếng Việt, và được viết tắt là ” Φ “, khi người sử dụng nói ” Phi “ có nghĩa là chúng ta đang đề cập đến kích thước đường kính ngoài của ống theo đơn vị đo tính là ” mm “. Để trong việc trao đổi không bị nhầm lẫn, 2 bên khi trao đổi nên sử dụng cả ” Φ ” và ” DN “

 “DN” là gì?

Như giải thích ở trên DN là đường kính trong danh nghĩa.Ví dụ DN15 hoặc 15A ( A: hệ milimet) , tương đương với ống có đường kính ngoài danh nghĩa là phi 21mm. Tuy nhiên, ống sản xuất với mỗi tiêu chuẩn khác nhau thì sẽ có đường kính ngoài thực tế khác nhau, (ví dụ theo ASTM là 21.3mm, còn BS là 21.2mm…).

Đã có nhiều người thường nhầm tưởng rằng ống DN15 tức là ống phi 15mm, nhưng không phải. Tuy DN là đường kính trong danh nghĩa, nhưng đường kính trong thực tế là bao nhiêu thì lại phụ thuộc vào từng tiêu chuẩn sản xuất. Khi có đường kính ngoài thực tế, ta chỉ cần lấy đường kính ngoài trừ 2 lần độ dày, sẽ ra được đường kính trong thực tế. ID = OD – T x 2

 “Inch” là gì?

Một đơn vị cũng thường được dùng, đó là Inch (viết tắt là ký hiệu  ), là kích thước ống tiêu chuẩn của Bắc Mỹ. Đây là đơn vị chiều dài, được sử dụng chủ yếu ở Mỹ và phổ biến ở Canada.

Đối với ngành ống thép ở Việt Nam thường các đơn vị thường viết ở dạng ( “ ). Ví dụ: ½”, ¾” 1”, 2”, 4”, 8”,…. Trong hệ đơn vị đo người ta còn gọi là hệ ” B “

❹ Độ dày thành ống (Schedule)

Được đi kèm chỉ số danh định Schedule hay viết tắt là SCH là thông số thể hiện độ dày thành ống và cũng như đường kính ngoài của ống thì tùy theo tiêu chuẩn khác nhau mà độ dày cũng khác nhau. Ví dụ như: ống thép đúc Sch40, sch80 , sch120, sch160

»»» Chi tiết hơn nữa, mời quý độc giả tham khảo bài viết ” Sch là gì “

3 Bảng quy đổi kích thước ống kim loại

Ống kim loại ( bao gồm ống thép và ống inox ) và phụ kiện ống thép – phụ kiện ống inox  và phụ kiện ống gang, tất cả đều được tiêu chuẩn hóa bởi hệ thống tiêu chuẩn kích thước ống của thế giới.

Với ống kim loại, đường kính danh nghĩa thường đặt là những số chẵn dễ nhớ như: DN20, DN25, DN40… Tiêu chuẩn chiều dày được qui định theo Sch như bảng phía dưới

Với ống có đường kính từ ⅛” tới 3½” (từ DN6 – DN90)

INCH DN ĐK NGOÀI(MM) ĐỘ DÀY THÀNH ỐNG (MM)
SCH 5 SCH 10 SCH 30 SCH 40 SCH 80 SCH 120 XXS
6 10,29 mm 0,889 mm 1,245 mm 1,448 mm 1,727 mm 2,413 mm
¼ 8 13,72 mm 1,245 mm 1,651 mm 1,854 mm 2,235 mm 3,023 mm
10 17,15 mm 1,245 mm 1,651 mm 1,854 mm 2,311 mm 3,200 mm
½ 15 21,34 mm 1,651 mm 2,108 mm 2,769 mm 3,734 mm 7,468 mm
¾ 20 26,67 mm 1,651 mm 2,108 mm 2,870 mm 3,912 mm 7,823 mm
1 25 33,40 mm 1,651 mm 2,769 mm 3,378 mm 4,547 mm 9,093 mm
32 42,16 mm 1,651 mm 2,769 mm 2,972 mm 3,556 mm 4,851 mm 9,703 mm
40 48,26 mm 1,651 mm 2,769 mm 3,175 mm 3,683 mm 5,080 mm 10,160 mm
2 50 60,33 mm 1,651 mm 2,769 mm 3,175 mm 3,912 mm 5,537 mm 6,350 mm 11,074 mm
65 73,03 mm 2,108 mm 3,048 mm 4,775 mm 5,156 mm 7,010 mm 7,620 mm 14,021 mm
3 80 88,90 mm 2,108 mm 3,048 mm 4,775 mm 5,486 mm 7,620 mm 8,890 mm 15,240 mm
90 101,60 mm 2,108 mm 3,048 mm 4,775 mm 5,740 mm 8,077 mm 16,154 mm

Với ống có đường kính từ 4″ tới 8″ (từ DN100 – DN200)

 

Với ống có đường kính từ 10″ tới 24″ (từ DN250 – DN600)

INCH DN
MM
ĐK NGOÀI(MM) ĐỘ DÀY THÀNH ỐNG (MM)
SCH 5S SCH 5 SCH 10S SCH 10 SCH 20 SCH 30
10 250 273,05 mm 3,404 mm 3,404 mm 4,191 mm 4,191 mm 6,350 mm 7,798 mm
12 300 323,85 mm 3,962 mm 4,191 mm 4,572 mm 4,572 mm 6,350 mm 8,382 mm
14 350 355,60 mm 3,962 mm 3,962 mm 4,775 mm 6,350 mm 7,925 mm 9,525 mm
16 400 406,40 mm 4,191 mm 4,191 mm 4,775 mm 6,350 mm 7,925 mm 9,525 mm
18 450 457,20 mm 4,191 mm 4,191 mm 4,775 mm 6,350 mm 7,925 mm 11,100 mm
20 500 508,00 mm 4,775 mm 4,775 mm 5,537 mm 6,350 mm 9,525 mm 12,700 mm
24 600 609,60 mm 5,537 mm 5,537 mm 6,350 mm 6,350 mm 9,525 mm 14,275 mm

 

 

4 Bảng quy đổi kích thước ống nhựa

Với ống nhựa và phụ kiện ống nhựa, hiện nay trên thị trường Việt Nam đang sử dụng nhiều các sản phẩm sản xuất trong nước bởi các nhà sản xuất lớn. Với các dự án có vốn nước ngoài hoàn toàn, đặc biệt là một số dự án đến từ các nước Châu Âu, Nhật Bản và Hàn Quốc… thì họ sử dụng ống nhập khẩu

❶ Ống nhựa sản xuất trong nước

Các thương hiệu ống này sử dụng các tiêu chuẩn quốc tế như ISO, ASMT, BS… Đồng thời sản xuất để phù hợp với Tiêu Chuẩn Cơ Sở của Việt Nam chúng ta, chính vì vậy mà tùy từng nhà sản xuất ống khác nhau chúng ta sẽ có bảng quy đổi kích thước ống nhựa khác nhau.

Tham khảo bảng ống nhựa sử dụng tiêu chuẩn BS:1968 và phù hợp với TCCS 201:2013


Kết thúc
Ngoài các bài viết tin tức, bài báo hàng ngày của https://www.kythuatcodienlanh.com/, nguồn nội dung cũng bao gồm các bài viết từ các cộng tác viên chuyên gia đầu ngành về chuỗi kiến thức kỹ thuật điện, điện lạnh, điện tử, cơ khí,…,.. được chia sẽ chủ yếu từ nhiều khía cạnh liên quan chuỗi kiến thức này.
Bạn có thể dành thời gian để xem thêm các chuyên mục nội dung chính với các bài viết tư vấn, chia sẻ mới nhất, các tin tức gần đây từ chuyên gia và đối tác của Chúng tôi. Cuối cùng, với các kiến thức chia sẻ của bài viết, hy vọng góp phần nào kiến thức hỗ trợ cho độc giả tốt hơn trong hoạt động nghề nghiệp cá nhân!
* Ý kiến được trình bày trong bài viết này là của tác giả khách mời và không nhất thiết phải là SEMTEK. Nhân viên tác giả, cộng tác viên biên tập sẽ được liệt kê bên cuối bài viết.
Trân trọng,
Các chuyên mục nội dung liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button