Kỹ thuật điện tử & Điện lạnh

Cài đặt biến tần INVT GD200A, GD20 chi tiết nhất với 4 ví dụ cụ thể kiến thức mới năm 2023

Cài đặt biến tần INVT GD200A, GD20 chi tiết nhất với 4 ví dụ cụ thể – Cập nhật kiến thức mới nhất năm 2023

Tìm hiểu về 4 cách cài đặt biến tần INVT GD200A và GD20, thông số cài đặt của 2 dòng biến tần này là giống nhau.

Giới thiệu về biến tần INVT

Inverter INVT GD200A

Biến tần đa năng thế hệ mới GD200A là dòng biến tần đa năng, được điều khiển bởi vi xử lý DSP 32 bit tốc độ cao của hãng Texas Instruments. Cho phép thực hiện các thuật toán điều khiển hiện đại, tối ưu, đem lại tính năng hoạt động vượt trội.

GD200A có dãy công suất rộng, nhiều tính năng điều khiển hướng tới hầu hết các lĩnh vực công nghiệp. Biến tần GD200A dùng cho cả tải moment biến thiên như điều khiển bơm, tải quạt hút (tải P). Và các loại tải moment không đổi như băng chuyền, máy trộn, máy cán (tải G).

Giới thiệu về biến tần GD200A

– Dải công suất của Biến tần INVT GD200A

+ 3 pha 220V từ 0.75 kW tới 55 kW

+ 3 pha 380V từ 0.75 kW tới 500 kW

– Ngõ vào tương tự Analog:

+ 2 kênh AI1 và AI2 với tín hiệu 0 – 10V/0 – 20mA

+ 1 kênh AI3 có tín hiệu – 10 – 10V

– Ngõ ra Analog: 2 kênh AO1, AO2 có tín hiệu 0 – 10V/0 – 20mA

– Ngõ vào số:

+ 8 kênh ngõ vào số với nhiều chức năng có thể chọn

+ 1 kênh ngõ vào tốc độ cao (tối đa 50 khz)

– Ngõ ra số

+ 1 kênh ngõ ra tốc độ cao

+ 1 kênh ngõ ra (Y) dạng open collertor.

– Ngõ ra dạng relay: 2 kênh

Inverter INVT GD20

Biến tần INVT GD20 là dòng biến tần đa năng thế hệ mới, sử dụng công nghệ điều khiển vector vòng hở. Cho phép máy móc khởi động nhanh hơn, nâng cao công suất máy. Dòng GD20 kích thước nhỏ gọn có thể lắp đặt được trên tường, trên thanh rail nhôm hoặc tủ điện.

inverter gd20

Giới thiệu về dòng biến tần GD20

– Dải công suất của Biến tần INVT GD200A

+ 3 Pha 220V từ 0.4 kW đến 7.5 kW

+ 3 Pha 380V, từ 0.75 kW đến 110 kW

– Ngõ vào tương tự Analog:

+ 1 kênh AI2 với tín hiệu 0 – 10V/0 – 20mA (kênh AI1 đã sử dụng cho biến trở trên keypad)

+ 1 kênh AI3 có tín hiệu – 10 – 10V

– Ngõ ra Analog: 2 kênh AO1, AO2 có tín hiệu 0 – 10V/0 – 20mA

– Ngõ vào số:

+ 4 kênh ngõ vào số với tần số tối đa 1kHz

+ 1 kênh ngõ vào tốc độ cao (tối đa 50 kHz)

– Ngõ ra số: 1 kênh ngõ ra (Y) dạng open collector.

– Ngõ ra dạng relay: 2 kênh công suất 3A/250VAC

Cài đặt chi tiết biến tần INVT GD200A và GD20

1. Sơ đồ đấu dây

Sơ đồ đấu dây biến tần GD200A tổng quát được vẽ như hình bên dưới:

sơ đồ đấu dây cài đặt biến tần invt gd200a

Sơ đồ đấu dây biến tần GD200A tổng quát

Lưu ý: Ở biến tần GD20 chân ngõ vào Analog AI1 đã được kết nối với biến trở trên keypad. Nên để đồng nhất trong cài đặt thông số 2 biến tần GD200A và GD20, ở cả hai biến tần sẽ sử dụng biến trở kết nối với chân AI2.

sơ đồ đấu dây cài đặt biến tần invt gd20

Sơ đồ đấu dây tổng quát biến tần GD20

Sơ đồ đấu dây cơ bản:

+ Chân nguồn R, S, T kết nối với nguồn điện 3 pha.

+ Chân ngõ ra U, V, W kết nối với 3 dây của động cơ

+ Các chân ngõ vào số S1, S2, S3… kết nối với công tắc để điều khiển chạy, dừng…

+ Các chân ngõ vào analog AI1, AI2, AI3 có thể kết nối biến trở để điều khiển tần số

+ Các chân ngõ ra Analog có AO1, AO2 có thể kết nối với thiết bị đo để hiển thị tần số, dòng điện, điện áp.

Quy trình cài đặt thông số biến tần INVT GD200A, GD20

Quy trình cài đặt được thực hiện theo lưu đồ sau. Ví dụ bên dưới là thay đổi thông số P00.01 = 1 thành P00.01 = 0 (điều khiển lệnh chạy bằng keypad).

quy trình cài đặt thông số invt

Quy trình cài đặt thông số biến tần GD200A, GD20

2. Nhóm chức năng cơ bản

Thông số

Giá trị mặc định

Giải thích

P00.00

1

Chế độ điều khiển tốc độ

0: Phù hợp với ứng dụng chạy tần số thấp, moment lớn cho độ chính xác cao cho việc điều khiển tốc độ và moment

1: Phù hợp với các trường hợp hiệu suất cao, độ chính xác cao cho việc điều khiển tốc độ và moment

2: Sử dụng khi điều khiển không yêu cầu chính xác cao như quạt, bơm. Một biến tần có thể điều khiển nhiều động cơ

P00.01

0

Chọn kênh thực hiện lệnh chạy

0: Keypad

1: Terminal ngoài

2: Truyền thông

P00.03

50.00Hz

Tần số lớn nhất

P00.04

50.00Hz

Tần số giới hạn trên

P00.05

0Hz

Tần số giới hạn dưới

P00.11

Thời gian tăng tốc

P00.12

Thời gian giảm tốc

P00.13

0

Chọn chiều quay của biến tần

0: Mặc định

1: Hướng ngược lại

P00.18

0

Cài đặt giá trị mặt định

0: Không sử dụng chức năng này

1: Phục hồi giá trị mặc định

2: Xóa lịch sử lỗi

3: Khóa tất cả các mã chức năng

Bảng nhóm chức năng cơ bản

3. Nhóm điều khiển khởi động dừng

Thông số

Giá trị mặc định

Giải thích

P01.00

0

Chế độ khởi động

0: Khởi động trực tiếp từ tần số P01.01

1: Khởi động sau khi thắng DC (Cài thông số P01.03 và P01.04). Phù hợp với trường hợp khi động cơ đảo chiều có thể gây ra tải quán tính nhó trong lúc khởi động.

2: Bắt đầu sau khi theo dõi tốc độ. Phù hợp với ứng dụng đảo chiều quay khi tải khởi động lớn.

(Chức năng này chỉ có sẵn với biến tần ≥ 4kW)

P01.01

1.5Hz

Tần số bắt đầu khi khởi động trực tiếp

P01.02

0.0s

Thời gian duy trì tần số bắt đầu

P01.03

0.0%

Dòng diện thắng trước khi khởi động

P01.04

0.0s

Thời gian thực hiện thắng DC trước khi khởi động

P01.08

0

Chọn chế độ dừng

0: Dừng có điều khiển

1: Dừng tự do

P01.21

0

Khởi động lại sao khi tắt nguồn

0: Tắt

1: Cho phép

P01.22

1.0s

Thời gian chờ khởi động lại sau khi tắt nguồn

Bảng điều khiển khởi động và dừng

4. Nhóm chân điều khiển ngõ vào

Thông số

Giá trị mặc định

Giải thích

P05.00

0

Lựa chọn ngõ vào xung tốc độ cao HDI

0: Ngõ vào xung tốc độ cao HDI

1: Ngõ vào công tắc HDI

P05.01

1

Lựa chọn chức năng ngõ vào S1

(Mặc định chạy thuận)

P05.02

4

Lựa chọn chức năng ngõ vào S2

(chạy nhấp thử chiều thuận)

P05.03

7

Lựa chọn chức năng ngõ vào S3

(mặc định reset lỗi)

P05.13

0

Cài đặt chế độ vận hành cho các chân điều khiển ngõ vào

 ( chế độ 2 dây hay 3 dây)

0: chế độ 2 dây 1

1: chế độ 2 dây 2

2: chế độ 3 dây

Bảng chọn chức năng cho các chân ngõ vào

Các chức năng có thể lựa chọn: (Các thông số khác vui lòng tham khảo Manual biến tần trong tài liệu bên dưới)

0: Không chức năng

1: Chạy thuận

2: Chạy nghịch

3: Chế độ điều khiển 3 dây

4: Chạy nhấp thử chiều thuận

5: Chạy nhấp thử nghịch

6: Dừng tự do

7: Reset lỗi

5. Nhóm chân ngõ ra

Thông số

Tên

Giá trị mặc định

Giải thích

P06.01

Chọn chức năng ngõ ra Y1

0

Ngõ ra sẽ thay đổi trạng thái khi:

0: Không sử dụng

1: Khi vận hành

2: Khi chạy thuận

3: Khi chạy nghịch

5: Khi có lỗi

P06.03

Chọn chức năng kích hoạt relay ngõ ra

1

P06.14

Chọn chức năng cho ngõ ra tương tự

0

0: Tần số chạy

1: Tần số đặt

2: Tần số tham chiếu

3: Tốc độ quay

Bảng lựa chọn chức năng chân ngõ ra

6. Nhóm thông số bảo vệ

Thông số

Tên

Giá trị mặc định

Giải thích

P11.00

Bảo vệ mất pha

 

101

001: Không bảo vệ mất pha

101: Bảo vệ mất pha đầu vào

011: bảo vệ mất pha ngõ ra

111: Bảo vệ mất pha cả ngõ vào và ngõ ra

P11.03

Bảo vệ ngăn quá áp

1

0: Không cho phép

1: Cho phép

 

P11.04

Mức điện áp khi thực hiện bảo vệ quá áp

136%

 

Đối với chuẩn điện áp 380 (120 – 150%)

120%

Đối với chuẩn điện áp 220 (120 – 150%)

Bảng nhóm các thông số bảo vệ

Ví dụ về 4 cách cài đặt biến tần invt GD200A, GD20

1. Điều khiển bằng keypad

Việc điều khiển biến tần bằng keypad có hai cách:

+ Cách 1: Mặc định thông số biến tần là điều khiển chạy, dừng bằng hai nút RUN, STOP và thay đổi tốc độ bằng nút UPDOWN. Ta có thể cài thông số P00.18 = 0 để đưa thông số biến tần về mặc định để điều khiển bằng keypad.

+ Cách 2: Ta cũng có thể cài đặt thông số cụ thể như sau

P00.01 = 0 điều khiển chạy dừng bằng hai nút RUN, STOP

P00.06 = 0 thay đổi tần số biến tần bằng hai nút UP, DOWN

Hoặc P00.06 = 1 thay đổi tần số bằng biến trở trên keypad nối với kênh AI1.

điều khiển inverter bằng keypad

2. Điều khiển bằng công tắc 3 vị trí

– Cài đặt thông số

+ P00.01 = 1 điều khiển chạy, dừng bằng công tắc ngoài

+ P00.07 = 3 Do mặc định thông số P00.07 = 2 nên để thay đổi P00.06 = 2, ta phải thay đổi thông số P00.07 bằng một số khác 2 trước.

+ P00.06 = 2 thay đổi tốc độ đặt bằng biến trở ngoài nối với chân AI2

+ P05.01 = 1 Chọn chân S1 có chức năng chạy thuận

+ P05.02 = 2 Chọn chân S2 có chức năng chạy nghịch

– Sơ đồ đấu dây điều khiển bằng công tắc 3 vị trí (hoặc hai công tắc 2 vị trí)

cài đặt biến tần invt gd200a gd20 chạy công tắc

Cài đặt biến tần invt gd200a và gd20 chạy công tắc, biến trở ngoài

3. Điều khiển bằng nút nhấn

Thay vì sử dụng công tắc thì ta có thể cài đặt biến tần để sử dụng các nút nhấn. Đặc điểm của nút nhấn là khi ngưng tác động nó sẽ quay về trạng thái ban đầu là mở,  

– Cài đặt thông số điều khiển

+ P00.01 = 1 điều khiển chạy bằng Terminal ngoài

+ P00.07 = 3 và P00.06 = 2 chỉnh tốc độ tham chiếu bằng biến trở nối với chân AI2

+ P05.01 = 1 chân S1 dùng để chạy thuận

+ P05.02 = 2 chân S2 dùng để chạy thuận

+ P05.03 = 3 chân S3 dùng để dừng (S3 đóng thì cho phép chạy, S3 mở thì cấm chạy)

+ P05.13 = 3 cài đặt chế độ điều khiển 3 dây

– Sơ đồ đấu dây điều khiển bằng nút nhấn

cài đặt biến tần invt gd200a gd20 chạy nút nhấn

Cài đặt biến tần invt gd200a và gd20 chạy nút nhấn, biến trở ngoài

4 Cài đặt chạy cấp tốc độ

– Cài đặt thông số điều khiển

+ P00.06 = 6 điều khiển tần số bằng các cấp tốc độ

+ P05.01 = 16 S1 nối với công tắc 1 chạy đa cấp tốc độ

+ P05.02 = 17 S2 nối với công tắc 2 chạy đa cấp tốc độ

+ P05.03 = 18 S3 nối với công tắc 3 chạy đa cấp tốc độ

+ P05.04 = 19 S4 nối với công tắc 4 chạy đa cấp tốc độ

Các cấp tốc độ được tính phần bằng trăm của tốc độ lớn nhất. Mặc định tốc độ lớn nhất là 50 Hz (P00.03 = 50 Hz). Tương ứng với 4 công tắc ta có thể điều khiển lên đến 16 cấp độ. Ở đây ta chỉ lấy ví dụ điều khiển 4 cấp độ tương ứng với thời điểm chỉ có 1 trong 4 công tắc đóng.

16 cấp tốc độ

4 công tắc tương ứng với 16 cấp tốc độ

+ P10.04 = 20% (10 Hz) khi chỉ có công tắc 1 đóng thì chạy cấp tốc độ 1 là 10 Hz

+ P10.06 = 30% (15 Hz) khi chỉ có công tắc 2 đóng thì chạy cấp tốc độ 2 là 15 Hz

+ P10.10 = 50% (25 Hz) khi chỉ có công tắc 3 đóng thì chạy cấp tốc độ 4 là 25 Hz

+ P10.18= 100% (50 Hz) khi chỉ có công tắc 4 đóng thì chạy cấp tốc độ 8 là 50 Hz

– Sơ đồ đấu dây chạy cấp tốc độ

cài đặt biến tần invt gd200a gd20 chạy cấp tốc độ

Cài đặt biến tần invt gd200a và gd20 chạy 4 cấp tốc độ

>>> Xem thêm:

Cách cài đặt Inverter hãng INVT dòng CHF100A

Cách cài đặt Inverter hãng INVT dòng GD10

Tài liệu tổng biến tần INVT tiếng anh và tiếng việt

Tham khảo video hướng dẫn cài chế độ chạy công tắc, nút nhấn

Tham khảo video cài đặt biến tần chạy theo các cấp tốc độ

 

Kết thúc
Ngoài các bài viết tin tức, bài báo hàng ngày của https://www.kythuatcodienlanh.com/, nguồn nội dung cũng bao gồm các bài viết từ các cộng tác viên chuyên gia đầu ngành về chuỗi kiến thức kỹ thuật điện, điện lạnh, điện tử, cơ khí,…,.. được chia sẽ chủ yếu từ nhiều khía cạnh liên quan chuỗi kiến thức này.
Bạn có thể dành thời gian để xem thêm các chuyên mục nội dung chính với các bài viết tư vấn, chia sẻ mới nhất, các tin tức gần đây từ chuyên gia và đối tác của Chúng tôi. Cuối cùng, với các kiến thức chia sẻ của bài viết, hy vọng góp phần nào kiến thức hỗ trợ cho độc giả tốt hơn trong hoạt động nghề nghiệp cá nhân!
* Ý kiến được trình bày trong bài viết này là của tác giả khách mời và không nhất thiết phải là SEMTEK. Nhân viên tác giả, cộng tác viên biên tập sẽ được liệt kê bên cuối bài viết.
Trân trọng,
Các chuyên mục nội dung liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button