Kỹ thuật điện tử & Điện lạnh

50+ Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 1 năm học 2021 kiến thức mới năm 2023

50+ Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 1 năm học 2021 – Cập nhật kiến thức mới nhất năm 2023

Bộ đề thi Vật lý lớp 6 học kì 1 năm học 2021 – 2022 được Techrum.info sưu tầm giúp các em học sinh ôn tập và củng cố lại kiến thức Vật lý đã học. Cập nhật thông tin chi tiết về link tải tài liệu trong bài viết dưới đây!

Xem thêm: Download tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật Lý năm học 2022

Tổng hợp link tải đề thi Vật lý 6 học kì 1

Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 1 năm học 2021 – 2022: Tại đây

Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6: Tại đây

40 Đề Thi Học Kỳ 1 Vật Lý 6 Có Đáp Án: Tại đây

Đề thi vật lý học kì 1 lớp 6

Một số mẫu đề thi Vật lý lớp 6 học kì 1 

Đề số 1

  1. Trắc nghiệm (3 điểm):Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Dụng cụ nào dùng để đo độ thể tích chất lỏng.

  1. Cân Rô-béc-van
  2. Bình chia độ
  3. Lực kế
  4. Thước kẻ.

Câu 2: Gió thổi làm căng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào?

  1. Lực căng.
  2. Lực hút.
  3. Lực kéo.
  4. Lực đẩy.

Câu 3: Dụng cụ nào không phải là ứng dụng của máy cơ đơn giản?

  1. Búa nhổ đinh
  2. Kìm điện.
  3. Kéo cắt giấy.
  4. Con dao thái.

Câu 4: Một vật có trọng lượng 500N thì có khối lượng bao nhiêu kg?

  1. 500kg
  2. 50kg
  3. 5kg
  4. 0,5kg

c, 250 ml = …………cc;

b, 300 g = ………….kg;

Tự luận (7 điểm)

Câu 5 (1,5 điểm). Đổi các đơn vị sau:

a, 60 cm3 = ………….lít

c, 250 ml = …………cc;

b, 300 g = ………….kg;

Câu 6 (2 điểm):

  1. Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 20kg từ dưới giếng lên, người ta phải dùng lực kéo bao nhiêu Niutơn.
  2. Viết công thức tính trọng lượng riêng một chất, nêu tên và đơn vị đo của các đại lượng có mặt trong công thức?

Câu 7 (2,5 điểm). Một cột sắt có thể tích 0,5 m3. Hỏi cột sắt đó có khối lượng và trọng lượng riêng là bao nhiêu. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 Kg/ m3.

Câu 8 (1 điểm): Cho bình A chứa được tối đa 8 lít nước và bình B chứa được tối đa 5 lít nước. Cho lượng nước đủ dùng, làm thế nào để lấy được 6 lít nước.

Đề số 2

Câu 1: Dụng cụ nào dưới đây được dùng để đo độ dài:

  1. Com pa
  2. Thước thẳng
  3. Ê.ke
  4. Bình chia độ

Câu 2: Độ chia nhỏ nhất của một thước đo độ dài là:

  1. Độ dài giữa hai vạch liên tiếp chia trên thước.
  2. Độ dài nhỏ nhất mà thước đo được.
  3. Độ dài lớn nhất ghi trên thước.
  4. Độ dài của cái thước đó.

Câu 3: Niu tơn là đơn vị của:

  1. Trọng lượng riêng
  2. Lực đàn hồi
  3. Khối lượng riêng.
  4. Trọng lực

Câu 4: Người ta dùng một bình chia độ chứa 75 cm3 nước để đo thể tích của một viên bi thủy tinh. Khi thả viên bi vào bình, bi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Thể tích của viên bi là

  1. 125 cm3
  2. 175 cm3
  3. 135 cm3
  4. 25 cm3

Câu 5: Gió thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào trong số các lực sau?

  1. Lực đẩy.
  2. Lực hút.
  3. Lực căng.
  4. Lực kéo.

Câu 6: Hai lực cân bằng là hai lực:

  1. Đặt vào một vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ.
  2. Đặt vào một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ.
  3. Đặt vào hai vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ.
  4. Đặt vào hai vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ.

Câu 7: Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào không phải là ứng dụng của máy cơ đơn giản?

  1. Búa nhổ đinh
  2. Bập bênh
  3. Kéo cắt giấy.
  4. Dao cắt giấy

Câu 8: Ở mặt đất, một quả nặng có trọng lượng 10N thì khối lượng của quả nặng gần bằng:

  1. 1kg

B.100g

  1. 10g
  2. 1g

Câu 9: Một lít dầu hoả có khối lượng 800g, khối lượng của 1,5m3 dầu hoả là

  1. 120kg
  2. 400kg
  3. 1500kg
  4. 1200kg

Câu 10: Ở mặt đất,cân nặng của An là 30kg, cân nặng của Bình gấp 1,8 lần cân nặng của An. Vậy, trọng lượng của Bình là

  1. 54 N
  2. 540N
  3. 300N
  4. 5400N

Đề số 3

Phần 1 (Trắc nghiệm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: (NB) Độ chia nhỏ nhất của thước là:

  1. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
  2. Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
  3. Độ dài lớn giữa hai vạch chia bất kỳ trên thước.
  4. Độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước.

Câu 2: (NB) Hai lực cân bằng là:

  1. Hai lực mạnh như nhau, có cùng phương và chiều.
  2. Hai lực mạnh như nhau, không cùng phương nhưng cùng chiều, cùng đặt lên một vật.
  3. Hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, cùng đặt lên một vật.
  4. Hai lực không mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.

Câu 3: (NB) Gió đã thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào trong số các lực sau:

  1. Lực căng.
  2. Lực hút.
  3. Lực kéo.
  4. Lực đẩy.

Câu 4: (TH) Một học sinh đá vào quả bóng. Có hiện tượng gì xảy ra đối với quả bóng?

  1. Quả bóng bị biến dạng.
  2. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi.
  3. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.
  4. Không có sự biến đổi nào xảy ra.

Câu 5: (TH) Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một ḷò xo là đúng?

  1. Trong hai trường hợp lò xo có chiều dài khác nhau : trường hợp nào lò xo dài hơn thì lực đàn hồi mạnh hơn.
  2. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.
  3. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ.
  4. Chiều dài của lò xo khi bị nén càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.

Câu 6: (NB) Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây?

  1. Kéo cờ lên đỉnh cột cờ.
  2. Đưa thùng hàng lên xe ô tô.
  3. Đưa thùng nước từ dưới giếng lên.
  4. Đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương thẳng đứng.

Câu 7: (TH) Trong 4 cách sau:

  1. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
  2. Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
  3. Giảm độ dài của mặt phẳng nghiêng
  4. Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng

Các cách nào làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?

  1. Các cách 1 và 3
  2. Các cách 1 và 4
  3. Các cách 2 và 3
  4. Các cách 2 và 4

Phần II: Tự luận (6,0đ)

Câu 8: (NB) (1,0đ) Lực là gì? Nêu kết quả tác dụng của lực?

Câu 9: (VD) (3đ) Một thỏi Sắt có thể tích 10 dm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 Kg/m3. Tính:

a/ Khối lượng của thỏi sắt?

b/Trọng lượng riêng của sắt?

Câu 10: (TH) (1,5đ): Cho một bình chia độ, một cân Robecvan, một hòn đá cuội và một cốc nước. Hãy trình bày cách xác định khối lượng riêng của sỏi với những dụng cụ đã nêu.

Câu 11: (VD) (0,5đ). Tại sao ta lại sử dụng một tấm ván đặt nghiêng để đưa các thùng phuy nặng lên sàn xe ô tô?

Trên đây là tổng hợp bộ đề thi Vật lý lớp 6 học kì 1 năm học 2021 – 2022. Trong quá trình tải tài liệu về máy, nếu gặp bất cứ sự cố nào hãy để lại comment để được chúng tôi tư vấn, hỗ trợ. 


Kết thúc
Ngoài các bài viết tin tức, bài báo hàng ngày của https://www.kythuatcodienlanh.com/, nguồn nội dung cũng bao gồm các bài viết từ các cộng tác viên chuyên gia đầu ngành về chuỗi kiến thức kỹ thuật điện, điện lạnh, điện tử, cơ khí,…,.. được chia sẽ chủ yếu từ nhiều khía cạnh liên quan chuỗi kiến thức này.
Bạn có thể dành thời gian để xem thêm các chuyên mục nội dung chính với các bài viết tư vấn, chia sẻ mới nhất, các tin tức gần đây từ chuyên gia và đối tác của Chúng tôi. Cuối cùng, với các kiến thức chia sẻ của bài viết, hy vọng góp phần nào kiến thức hỗ trợ cho độc giả tốt hơn trong hoạt động nghề nghiệp cá nhân!
* Ý kiến được trình bày trong bài viết này là của tác giả khách mời và không nhất thiết phải là SEMTEK. Nhân viên tác giả, cộng tác viên biên tập sẽ được liệt kê bên cuối bài viết.
Trân trọng,
Các chuyên mục nội dung liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button