Kỹ thuật điện tử & Điện lạnh

Toán lớp 3 trang 66 kiến thức mới năm 2023

Toán lớp 3 trang 66 – Cập nhật kiến thức mới nhất năm 2023

Việc ôn tập lại kiến thức toán lớp 3 trang 66 rất quan trọng giúp học sinh có cái nhìn toàn diện nhất, nắm bắt các bài tập trọng tâm, dễ dàng ôn tập và củng cố kiến thức để tự tin bước vào chương trình học toán lớp 4. Ngày hôm nay chúng mình hãy cùng nhau ôn tập lại phần kiến thức quan trọng này nhé!

I. Hệ thống kiến thức toán lớp 3 trang 66

1 – Tập 1

Gam là một đơn vị đo khối lượng

Gam viết tắt là g

1000g = 1kg

Ngoài các quả cân 1kg, 2kg, 5kg còn có các quả cân:

1g, 2g, 5g

10g, 20g, 50g

100g, 200g, 500g

– Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ.

– Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.

Xác định khối lượng một vật bằng cân đĩa

Khi sử dụng cân đĩa, chúng ta cần sử dụng đến các quả nặng, khi cân những vật dụng có khối lượng nhỏ như gam, các quả nặng sẽ có khối lượng: 500g, 200g, 100g, 50g, 20g, 10g, 5g, 2g, 1g

Cách đo khối lượng gam bằng cân đĩa

Bước 1. Đặt vật lên 1 đĩa cân

Bước 2. Sử dụng các quả nặng đặt lên đĩa cân còn lại

Bước 3. Quan sát

Lưu ý: Khi kim cân thẳng đứng thì khối lượng của vật bằng tổng giá trị khối lượng các quả cân

Xác định khối lượng một vật bằng cân đồng hồ

Bước 1. Đặt vật lên đĩa cân đồng hồ

Bước 2. Quan sát

Lưu ý: Khối lượng của vật là số mà kim đồng hồ trên cân chỉ vào

Dạng 1: Đọc khối lượng của các vật khi cân bằng cân hai đĩa hoặc cân đồng hồ.

Cân hai đĩa đặt quả cân và các vật, cân ở vị trí thăng bằng.

– Quan sát cân và khối lượng của các quả cân trên hai đĩa.

– Nếu các quả cân cùng nằm trên một đĩa, đĩa còn lại đựng vật thì khối lượng của vật đó bằng tổng khối lượng của các quả cân.

Ví dụ:

Cân nặng của túi là: 500 + 100 = 600 g

Dạng 2: Tính toán với các đơn vị khối lượng

– Các số trong phép toán có cùng đơn vị đo.

– Thực hiện phép cộng các số.

– Giữ nguyên đơn vị khối lượng ở kết quả.

Ví dụ: 163g + 28g = ?

Giải:

163g + 28g = 191g

Dạng 3: Toán đố

– Đọc và phân tích đề, xác định các số đã cho, yêu cầu của bài toán.

– Xác định các phép toán phù hợp để tìm lời giải cho bài toán.

– Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Cả hộp sữa cân nặng 455g, vỏ hộp cân nặng 58g. Hỏi trong hộp có bao nhiêu gam sữa?

Giải:

Trong hộp có số gam sữa là:

455 – 58 = 397 g

Đáp số: 397 g

Dạng 4: So sánh

– Thực hiện tính giá trị các phép toán của mỗi vế cần so sánh. (Các số cần cùng một đơn vị đo)

– So sánh và điền dấu >; < hoặc = (nếu có)

Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

400g + 8g……..480g

Giải:

400g + 8g < 480g

Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu <.

2 – Tập 2

Lý thuyết Diện tích hình vuông

Hình vuông ABCD có:

3 x 3 = 9 (ô vuông)

Diện tích mỗi ô vuông là 1 cm2

Diện tích hình vuông ABCD là:

3 x 3 = 9 cm2

Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

Ví dụ: Tìm diện tích của tờ giấy hình vuông có cạnh bằng 5 cm

Bài giải

Diện tích của hình vuông đó là:

5 x 5 = 25 cm2

Đáp số: 25 cm2

Dạng 1: Tìm diện tích của hình vuông.

Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

Dạng 2: Toán đố liên quan đến diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật.

– Diện tích của hình chữ nhật được tính bằng cách lấy chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo)

– Diện tích của hình vuông được tính bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

Dạng 3: Tìm chu vi của hình vuông khi biết diện tích của hình vuông đó.

– Tìm cạnh của hình vuông bằng cách nhẩm hai số giống nhau nào có tích bằng giá trị của diện tích đã cho.

– Muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

Ví dụ: Tìm chu vi của hình vuông biết diện tích của hình vuông đó là 64 cm2

Giải

Vì 8 x 8 = 64 nên cạnh của hình vuông đó là 8cm

Chu vi của hình vuông đó là:

8 x 4 = 32 cm

Đáp số: 32 cm.

II. Gợi ý giải vở bài tập toán lớp 3 tập 1 trang 66

Sau khi tổng hợp kiến thức toán lớp 3 trang 66, chúng ta hãy cùng đi giải bài tập nhé!

1 – Bài 1 trang 66 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1

Số?

a) Sợi dây 32m dài gấp ….. lần sợi dây 4m.

b) Bao gạo 35kg cân nặng gấp ….. lần bao gạo kg.

Lời giải:

a) Sợi dây 32m dài gấp 8 lần sợi dây 4m.

b) Bao gạo 35kg cân nặng gấp 5 lần bao gạo kg.

2 – Bài 2 trang 66 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1

Đàn gà có 7 con gà trống và 56 con gà mái. Hỏi số gà mái gấp mấy lần số gà trống?

Tóm tắt

Giải vở bài tập Toán lớp 3 hay nhất, chi tiết

Lời giải:

Số gà mái gấp số gà trống số lần là:

56 : 7 = 8 (lần)

Đáp số: 8 lần.

3 – Bài 3 trang 66 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1

Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được 136kg rau, ở thửa thứ hai nhiều gấp đôi thửa ruộng thứ nhất. Hỏi ở cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

Tóm tắt

Giải vở bài tập Toán lớp 3 hay nhất, chi tiết

Lời giải:

Số ki-lô-gam rau thu được ở thửa thứ hai là:

136 x 2 = 272 (kg)

Tổng số rau thu được cả hai thửa ruộng là:

136 + 272 = 408 (kg)

Đáp số: 408kg

4 – Bài 4 trang 66 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1

Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)

Số lớn 12 12 35 30 42 49
Số bé 4 2 5 3 6 7
Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? 8
Số lớn gấp mấy lần số bé? 3

Lời giải:

Số lớn 12 12 35 30 42 49
Số bé 4 2 5 3 6 7
Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? 8 10 30 2 36 42
Số lớn gấp mấy lần số bé? 3 6 7 10 7 7

III.Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 3 tập 2 trang 66

1 – Bài 1

1. Tính diện tích hình vuông có cạnh là :

a. 8cm

b. 6cm

Bài giải

a. Diện tích hình vuông là:

8 x 8 = 64 (cm2)

Đáp số: 64cm2

b. Diện tích hình vuông là:

6 x 6 = 36 (cm2)

Đáp số: 36cm2

2 – Bài 2

2. Để ốp thêm một mảng tường (như hình vẽ) người ta dùng hết 8 viên gạch men, mỗi viên gạch men là hình vuông cạnh 10cm. Hỏi mảng tường được ốp thêm có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?

word image 22332 5

Bài giải

Diện tích một viên gạch men là:

10 x 10 = 100 (cm2)

Diện tích mảng tường đó là:

100 x 8 = 800 (cm2)

Đáp số: 800cm2

3 – Bài 3

Cho hình chữ nhật MNPQ và hình vuông CDEG có kích thước ghi trên hình vẽ.

word image 22332 6

a. Tính chu vi mỗi hình.

b. Tính diện tích mỗi hình. Hai hình đó có diện tích hơn kém nhau bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?

Bài giải

a. Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:

(3 + 7) x 2 = 20 (cm)

Chu vi hình vuông CDEG là:

5 x 4 = 20 (cm)

b. Diện tích hình chữ nhật là:

7 x 3 = 21 (cm2)

Diện tích hình vuông là:

5 x 5 = 25 (cm2)

Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật là: 25 – 21 = 4 (cm2)

Vậy: Diện tích hình vuông hơn diện tích hình chữ nhật 4cm2. Hay diện tích hình chữ nhật kém diện tích hình vuông 4cm2

Đáp số: a. Chu vi MNPQ: 20cm

Chu vi CDEG: 20cm

b. Diện tích MNPQ: 21cm2

Diện tích CDEG: 25cm2

Kết luận

Trong bài viết trên chúng mình đã hệ thống kiến thức toán lớp 3 trang 66. Các em học sinh hãy ôn tập lại để nắm vững kiến thức và phương pháp làm các dạng toán. Ngoài ra, muốn học tốt và nắm chắc kiến thức toán học, các em học sinh có thể tham khảo trên ứng dụng học tập Kiến Guru và chinh phục môn toán một cách dễ dàng nhé!

Kết thúc
Ngoài các bài viết tin tức, bài báo hàng ngày của https://www.kythuatcodienlanh.com/, nguồn nội dung cũng bao gồm các bài viết từ các cộng tác viên chuyên gia đầu ngành về chuỗi kiến thức kỹ thuật điện, điện lạnh, điện tử, cơ khí,…,.. được chia sẽ chủ yếu từ nhiều khía cạnh liên quan chuỗi kiến thức này.
Bạn có thể dành thời gian để xem thêm các chuyên mục nội dung chính với các bài viết tư vấn, chia sẻ mới nhất, các tin tức gần đây từ chuyên gia và đối tác của Chúng tôi. Cuối cùng, với các kiến thức chia sẻ của bài viết, hy vọng góp phần nào kiến thức hỗ trợ cho độc giả tốt hơn trong hoạt động nghề nghiệp cá nhân!
* Ý kiến được trình bày trong bài viết này là của tác giả khách mời và không nhất thiết phải là SEMTEK. Nhân viên tác giả, cộng tác viên biên tập sẽ được liệt kê bên cuối bài viết.
Trân trọng,
Các chuyên mục nội dung liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button