Kỹ thuật điện tử & Điện lạnh

Mã Lỗi Máy Lạnh Daikin – Mitsubishi kiến thức mới năm 2023

Mã Lỗi Máy Lạnh Daikin – Mitsubishi – Cập nhật kiến thức mới nhất năm 2023

Điều hòa nội địa Nhật hay máy lạnh nội địa Nhật đều là một trong những dòng sản phẩm hiện đang khá được ưa chuộng tại Việt Nam. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng không thể tránh khỏi những lỗi hư hỏng. Dưới đây là tổng hợp mã lỗi điều hòa – máy lạnh nội địa Nhật các thương hiệu nổi tiếng như: DAIKINMITSUBISHITOSHIBA. Nhằm mục đích giúp cho những khách hàng đang sử dụng dòng điều hòa nội địa có thể dễ dàng nắm bắt được những nguyên nhân khi thiết bị của mình gặp sự cố.

Mã lỗi điều hòa Daikin nội địa

  1. A1: Lỗi kết nối kết nối, bản mạch.
  2. A3: Bơm thoát nước hoặc bơm nổi bị lỗi, hỏng, làm tắc nghẽn đường ống.
  3. A5: Bộ trao đổi nhiệt bụi bẩn, tắc nghẽn, ngắn mạch.
  4. A6: Lỗi động cơ quạt trong, lỗi bảng điều khiển dàn lạnh.
  5. A7: Lỗi lỗ trục vít động cơ, cánh đảo, cảm biến độ ẩm, chuyển đổi nổi bị lỗi, đường ống bị tắc.
  6. AH: Lỗi điện cực ion âm dàn lạnh.
  7. C3: Cảm biến mức nước bị lỗi.
  8. C4, C5: Bộ cảm biến nhiệt độ trao đổi nhiệt trong nhà bị lỗi, lỗi trong bảng điều khiển dàn lạnh.
  9. C7: Màn trập hoạt động bất thường làm giảm tốc động cơ.
  10. C9: Nhiệt độ dàn lạnh bất thường, lỗi nối, lỗi trong bảng điều khiển dàn lạnh.
  11. CA: Lỗi quạt tạo gió dàn lạnh.
  12. CC: Cảm biến độ ẩm kết nối không thành công tới bảng điều khiển.
  13. CH: Cảm biến khí kết nối không thành công tới bảng điều khiển.
  14. CJ: Lỗi cảm biến điều khiển từ xa.
  15. E0: Lỗi thiết bị bảo vệ dàn nóng.
  16. E1: Lỗi board dàn nóng.
  17. E3: Áp suất cao bất thường.
  18. E4: Lỗi cảm biến, ngắt kết nối, áp suất thấp, ống dẫn chất làm lạnh.
  19. E5: Lỗ máy nén, hỏng bảng biến tần, không đủ chất làm lạnh, hỏng van ổn định.
  20. E6: Lỗi máy nén.
  21. E7: Lỗi động cơ quạt dàn nóng.
  22. E8: Quá dòng máy nén biến tần.
  23. E9: Lỗi van tiết lưu điện tử.
  24. EA: Lỗi van bốn ngã hoặc công tắc nóng/lạnh.
  25. F3: Lỗi nhiệt độ đầu đẩy.
  26. F6: Áp suất cao bất thường hoặc dư môi chất lạnh.
  27. H0: Lỗi dàn nóng.
  28. H3: Lỗi công tắc cao áp (HPS).
  29. H4: Lỗi công tắc hạ áp (LPS).
  30. H5: Lỗi cảm biến quá tải của động cơ máy nén.
  31. H6: Lỗi cảm biến bảo vệ vị trí.
  32. H7: Lỗi tín hiệu động cơ quạt dàn nóng.
  33. H8: Lỗi bộ điều chỉnh nhiệt máy nén (CT).
  34. H9: Lỗi cảm biến nhiệt độ không khí ngoài dàn nóng.
  35. HC: Lỗi cảm biến nhiệt độ nước (nóng).
  36. J3: Lỗi cảm biến nhiệt độ đầu đẩy.
  37. J5: Lỗi cảm biến nhiệt độ gas hồi dàn nóng.
  38. J6: Lỗi cảm biến nhiệt độ dàn trao đổi nhiệt.
  39. J9: Lỗi cảm biến nhiệt độ (mạch gas).
  40. JA, JC: Lỗi về cảm biến cao áp.
  41. L1: Lỗi bo mạch biến tần.
  42. L3, L4: Nhiệt độ hộp điện, cánh tản nhiệt nóng bất thường.
  43. L5: Động cơ máy nén biến tần quá dòng (đầu ra DC).
  44. L6: Động cơ máy nén biến tần quá dòng (đầu ra AC).
  45. L8: Lỗi quá dòng máy nén biến tần.
  46. L9: Lỗi khởi động máy nén biến tần.
  47. LC: Lỗi truyền tín hiệu giữa bo mạch điều khiển, bo mạch biến tần với quạt gió.
  48. P1: Điện áp pha không cân bằng, lỗi bo mạch biến tần.
  49. P3: Lỗi cảm biến nhiệt độ hộp điện.
  50. P4: Lỗi cảm biến nhiệt độ cánh tản nhiệt.
  51. P9: Lỗi mô tơ quạt hút ẩm.
  52. PA: Bình môi chất trong quá trình nạp môi chất tự động.
  53. PH: Nhiệt độ đầu ra của quạt hơi ẩm là bất thường.
  54. PJ: Lỗi bộ điều khiển.
  55. U7: Lỗi kết nối tín hiệu giữa các dàn nóng.
  56. U8: Lỗi kết nối tín hiệu giữa dàn nóng và dàn lạnh.
  57. UA: Lỗi nguồn dàn nóng/lạnh.
  58. UF: Hệ thống chưa được cài đặt.
  59. UJ: Lỗi kết nối với phụ kiện.
  60. 00: Độ ẩm không tăng lên để thiết lập giá trị, bộ phận làm ẩm không thấm.

Mã lỗi điều hòa Mitsubishi nội địa

  1. E0, E1,  E2,  E3,  E4, E5: Lỗi truyền/nhận điều khiển từ xa. Thiết lập chính/thứ cấp bị lỗi, sự thất bại mạch điều khiển/truyền nhận từ xa.
  2. E6, E7, E8, E9: Liên hệ sự thất bại của dây kết nối nội bộ và bên ngoài.
  3. EA, EB: Sự kết nối bên trong/bên ngoài gây ra bất thường.
  4. EC: Lỗi đường dây kết nối nội bộ và bên ngoài.
  5. ED: Lỗi giao tiếp nối tiếp, ngắt ngoài kết nối, ban ngoài trời hoặc lỗi M-NET board.
  6. EE: Sự kết hợp bên trong và bên ngoài bất thường, dàn lạnh không tương thích với môi chất lạnh.
  7. F1: Phát hiện pha ngược.
  8. F2: Phát hiện sự thất bại của pha.
  9. F3: Công tắc áp suất thấp mở.
  10. F4: Nhiệt nóng bên trong.
  11. F7: Phát hiện pha ngược.
  12. F9: Hai hoặc nhiều kết nối mở.
  13. P1: Lỗi cảm biến hút, lỗi nhiệt điện trở (nhiệt độ phòng chịu được 4 đến 6 kΩ), lỗi tiếp điểm nối.
  14. P2: Lỗi cảm biến đường ống, nhiệt điện trở (nhiệt độ phòng chịu được 4 đến 6 kΩ), lỗi tiếp điểm nối.
  15. P3: Lỗi truyền tín hiệu dàn nóng – lạnh.
  16. P4: Lỗi cảm biến thoát nước, hoạt động chuyển mạch nổi.
  17. P5: Bơm chìm bất thường, drain-up mecha lỗi, drain cảm biến bề mặt cảm biến phát hiện vấn đề.
  18. P6: Hoạt động làm lạnh quá mức bảo vệ, mạch ngắn, bộ lọc không khí bị tắc, quạt trong nhà bị lỗi.
  19. P7: Lỗi hệ thống.
  20. P8: Áp suất dàn nóng cao.
  21. P9: Lỗi cảm biến đường ống.
  22. U1: Áp suất cao, ngắn mạch, trao đổi nhiệt bẩn, lọc không khí tắc nghẽn.
  23. U2: Thiếu chất làm lạnh, hỏng nhiệt.
  24. U3: Lỗi nạp nhiệt.
  25. U4: Cảm biến ống ngoài trời bất thường.
  26. U5: Nhiệt bức xạ tấm bất thường, lỗi nhiệt độ môi trường xung quanh.
  27. U6: Quá tải máy nén, nguồn điện giảm xuống dưới 180V.
  28. U9: Điện áp bất thường.
  29. UA, UB: Cầu chì thổi.
  30. UC: Lỗi máy nén, hoạt động bảo vệ máy nén, lỗi module nguồn.
  31. UD: Lỗi máy phát điện ngoài trời, ngắn mạch, bảo vệ hoạt động quá tải.
  32. UE: Áp suất cao bất thường, tắc nghẽn bộ lọc không khí.
  33. UF: Lỗi máy nén.
  34. UH: Lỗi cảm biến hiện tại, ngắt kết nối, vấn đề mạch điều khiển 52C.
  35. UL: Áp suất thấp bất thường, thiếu chất làm lạnh, rò rỉ khí, tắc nghẽn mạch lạnh.
mã lỗi điều hoà mitsubishi nội địa
mã lỗi điều hoà mitsubishi nội địa

Mã lỗi điều hòa Toshiba nội địa

  1. 04: Lỗi kết nối giữa mặt lạnh và cục nóng.
  2. 08: Lỗi cảm biến nhiệt độ phòng, cuộn coil, van đảo chiều.
  3. 09: Lỗi cảm biến nhiệt độ phòng, lỗi bảng mặt lạnh.
  4. 0B: Lỗi tiếp xúc điểm hoặc các nút nhấn tại mặt lạnh.
  5. 0C: Lỗi cảm biến nhiệt độ trong nhà.
  6. 0D: Cảm biến của mặt lạnh bị lỗi.
  7. 12: Lỗi bảng mạch dàn lạnh.
  8. 13: Thiếu gas.
  9. 14: Quá nhiệt tại cục nóng.
  10. 15: Lỗi tại điều khiển.
  11. 17: Phát hiện dòng điện bất thường.
  12. 18: Lỗi cảm biến cục nóng.
  13. 19: Lỗi cảm biến đường hồi và đường đẩy.
  14. 1C/1D/1F: Lỗi bảng, kiểm tra nhiệt độ cục nóng.
  15. 1E: Lỗi bảng cục nóng, lỗi nhiệt độ tăng cao.
  16. 21: Thừa gas, lỗi nhiệt độ, áp suất cao.
  17. 99: Lỗi mất kết nối giữa nhiệt độ ngoài trời và trong nhà.
  18. B7: Lỗi các nhóm tiếp điểm.
  19. B5/B6: Rò rỉ gas, thiếu gas.
  20. EF: Lỗi quạt dàn lạnh.
  21. TEN: Lỗi dòng điện quá cao.
mã lỗi điều hoà toshiba nội địa
mã lỗi điều hoà toshiba nội địa

Trên đây là tổng hợp mã lỗi điều hòa – máy lạnh nội địa thương hiệu DAIKIN – MITSUBISHI – TOSHIBA. Đối với dòng máy lạnh nội địa Nhật thì có rất nhiều tính năng nổi bật. Đặc biệt là độ bền cao và khả năng tiết kiệm điện siêu việt. Tuy nhiên, không phải lúc nào bạn cũng có thể mua được một sản phẩm có chất lượng tốt. Khi đó bạn chắc chắn rằng bạn phải thường xuyên đối mặt với thợ sửa máy lạnh tại nhà về các sự cố hư hỏng. Do đó, để tránh khỏi các tình trạng phát sinh thêm chi phí sửa chữa cho thiết bị. Bạn nên đến với Điện Lạnh Lâm Tài Phát để có thể mua được những dòng máy lạnh nội địa chất lượng nhất. Cam kết các sản phẩm điều hòa Nhật đều được kiểm định kỹ càng, đảm bảo nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, cùng với đó là chế độ bảo hành dài hạn.Lâm Tài Phát Chuyên Các Dòng Máy Lạnh Nội Địa :

Kết thúc
Ngoài các bài viết tin tức, bài báo hàng ngày của https://www.kythuatcodienlanh.com/, nguồn nội dung cũng bao gồm các bài viết từ các cộng tác viên chuyên gia đầu ngành về chuỗi kiến thức kỹ thuật điện, điện lạnh, điện tử, cơ khí,…,.. được chia sẽ chủ yếu từ nhiều khía cạnh liên quan chuỗi kiến thức này.
Bạn có thể dành thời gian để xem thêm các chuyên mục nội dung chính với các bài viết tư vấn, chia sẻ mới nhất, các tin tức gần đây từ chuyên gia và đối tác của Chúng tôi. Cuối cùng, với các kiến thức chia sẻ của bài viết, hy vọng góp phần nào kiến thức hỗ trợ cho độc giả tốt hơn trong hoạt động nghề nghiệp cá nhân!
* Ý kiến được trình bày trong bài viết này là của tác giả khách mời và không nhất thiết phải là SEMTEK. Nhân viên tác giả, cộng tác viên biên tập sẽ được liệt kê bên cuối bài viết.
Trân trọng,
Các chuyên mục nội dung liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button