Kỹ thuật điện tử & Điện lạnh

Cách chọn tiết diện dây dẫn 3 pha theo công suất phù hợp

Việc lựa chọn tiết diện dây dẫn 3 pha theo công suất sẻ đảm bảo khả năng truyền tải điện năng cho các thiết bị được ổn định hơn, giúp tiết kiệm được chi phí đầu tư cho công trình đồng thời tăng hiệu quả hoạt động. Bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ giúp bạn đưa ra cách chọn tiết diện dây dẫn 3 pha phù hợp nhất!

cach chon tiet dien day dan 3 pha
cach chon tiet dien day dan 3 pha

Tiết diện dây dẫn điện là gì?

Tiết diện dây dẫn điện là hình ảnh một mặt cắt thể hiện kích thước toàn bộ bên trong sợi dây. Ví dụ với một sợi dây dẫn điện 3 pha, với tiếp diện của nó bạn sẻ thấy được toàn bộ lớp cấu tạo từ trong ra ngoài, từ phần lõi đồng, vỏ bọc bảo vệ gồm 1, 2, 3 lớp…

Công thức tính tiết diện dây dẫn điện 3 pha và cách chọn tiết diện dây dẫn 3 pha theo công suất:

Điện 3 pha là dòng điện cao thể được ứng dụng cho việc truyền tải các thiết bị sản xuất công nghiệp và để tính được tiết diện dây dẫn điện 3 pha ta cần sử dụng công thức sau:

I = S . J

Trong đó:

  • I: là cường độ dòng điện. Đơn vị tính bằng A.
  • S: là tiết diện của dây dẫn. Đơn vị tính mm².
  • J: là mật độ của dòng điện cho phép chạy qua.

Ví dụ:

1 thiết bị điện 3 pha có công suất là 10 kW ta có:-Cường độ dòng điện tổng là: I = P / U = 10000 / 380 = 26,3 A.-Tiết diện dây dẫn là S = 26,3 / 6 = 4,4 mm2.

Như vậy ta cần chọn dây dẫn có tiết diện là 5mm2.

cach chon tiet dien day dan 3 pha
cach chon tiet dien day dan 3 pha

Giá trị cường độ dòng điện được tính theo công thức dưới đây:

  • Thông số cần tính
  • Thông số đã biết
  • Điện áp một chiều
  • Điện áp 1 pha
  • Điện áp 3 pha

Cường độ dòng điện (A)

kW

  • A=(1000 x kw) / V
  • A = (1000 x kW) / (V x pf)
  • A = (1000 x kW) / (1.73 x V x pf)

kVA

  • A = (1000 x kVA) / V
  • A = (1000 x kVA) / (1.73 x V)

hp

  • A= (746 x hp) / (V x eff)
  • A= (746 x hp) / (V x eff x pf)
  • A= (746 x hp) / (1.73 x V x eff x pf)

Công suất (Kw) VA

  • kW = (A x V) / 1000
  • kW = (A x V x pf) / 1000
  • kW = (1.73 x A x V x pf) / 1000

Công suất biểu kiến VA

  • kVA = (A x V) / 1000
  • kVA = (1.73 x A x V) / 1000

Thông số dây điện 3 pha

Thông số dây dẫn điện 3 pha Giá trị
Quy cách Cu/XLPE/PVC
Ruột dẫn Đồng hoặc nhôm 99,99%.
Số lõi 3, 4, 5
Kết cấu Nhiều sợi bện tròn/Tròn có ép nén cấp 2.
Điện áp định danh 0,6/1 kV
Dạng mẫu mã Hình tròn
Nhiệt độ làm việc dài hạn cho phép tối đa 900 độ C
Nhiệt độ cực đại cho phép khi ngắn mạch với thời gian không quá 5 giây 250 độ C

Quy ước màu dây điện 3 pha

Hiện này dây điện 3 pha thường có rất nhiều màu, mỗi màu dây dẫn điện thì có mục đích sử dụng khác nhau. Khi sử dụng dây dẫn điện chúng ta cần phải nắm rõ quy ước màu dây điện 3 pha. Trong trường hợp đấu sai là việc hoàn toàn có thể xảy ra, còn có thể dẫn đến cháy chập xảy ra khi đấu sai dây, cách chọn tiết diện dây dẫn 3 pha có thể nguy hiểm đến tính mạng. Vì vậy việc nắm được quy ước màu dây rất cần thiết.

Hiện nay có 3 quy định về màu dây:

+ Quy định màu dây điện theo tiêu chuẩn Mỹ USNEC

+ Quy định màu dây điện theo tiêu chuẩn IEC

+ Quy định màu dây điện theo tiêu chuẩn của điện lực Việt Nam

cach chon tiet dien day dan 3 pha
cach chon tiet dien day dan 3 pha

Cách chọn tiết diện dây dẫn 3 pha theo công suất

Để cách chọn tiết diện dây dẫn 3 pha sao cho chính xác và phù hợp với thiết bị tiêu thụ điện năng trong gia đình thì bạn phải có những kiến thức cơ bản, tất nhiên việc tìm kiếm thông tin này sẻ không quá khó, dưới đây là một số kinh nghiệm lựa chọn dây điện phù hợp

+ Xác định nguồn điện: Với những công trình đang dự tính trong tương lai thì bạn cần xác định được thiết bị trong nhà sẻ sử dụng điện 1 pha hay 3 pha, đồng thời dựa vào nguồn điện cấp của công ty điện lực nơi bạn ở có những loại nguồn điện này, ngay nay phần lớn hộ gia đình sử dụng điện 1 pha 2 dây

+ Tính tổng công suất tiêu thụ của thiết bị: Một số thiết bị tiêu thụ điện phổ biến như điều hòa, tủ lạnh, máy giặt, máy nước nóng, máy bơm nước…bạn cần phải xác định tổng công suất tiêu thụ hằng tháng đề đưa ra sự lựa chọn tiếp diện sợi dây tốt nhất

Thường thì trên các thiết bị tiêu thụ điện đều có những trị số công suất W (woat) và Kw (Kilo woat) hay HP (Ngựa), để tính tổng công suất tiêu thụ của gia đình thì bạn cần tính công suất từng thiết bị rồi cộng lại với nhau

Khi gặp các đơn vị công suất khác nhau thì quy đổi sang cùng đơn vị như sau:

  • 1kW = 1.000W
  • 1HP = 750W

+ Lựa cách chọn tiết diện dây dẫn 3 pha cho từng phần của nhà ở: Tùy thuộc vào công suất chịu tải của từng nhánh trong sơ đồ điện, người dùng có thể chọn nhiều loại dây có kích cỡ khác nhau.

  • Lựa chọn đọan dây ngoài trời
  • Lựa chọn đọan cáp điện kế
  • Lựa chọn dây cho từng nhánh và dây đến từng thiết bị tiêu thụ điện.

Hướng dẫn cách chọn tiết diện dây dẫn 3 pha

Tiết diện dây dẫn được tính toán dựa vào dòng điện (A) và công suất (W). Để đơn giản trong tính toán, cho phép lấy giá trị gần đúng như sau:

Đối với dây ĐỒNG:

Mật độ dòng điện TỐI ĐA cho phép J = 6A/mm², tương đương 1,3kW/mm² (Dòng chịu khi khởi động động cơ, hoặc làm việc trong thời gian tức thời). DÒNG ĐIỆN LÀM VIỆC (A) 2,5A/mm²

Đối với dây NHÔM:

Mật độ dòng điện tối đa cho phép J = 4,5 A/mm²., tương đương 1 kW/mm². DÒNG LÀM VIỆC (A) 1.5-2A/mm²

Công thức tính cho điện 1 pha 220V Ptt=Pthực х Ks = U x I x Cos φ ( Klà hệ số đồng thời thường lấy 0.8)

Công thức tính cho điện 3 pha 380V Ptt=Pthực х Ks = U x I x Cos φ x Căn 3

Bảng tra tiết diện dây dẫn điện 3 pha

Để chọn dây dẫn hợp lý thì chúng ta cần phải xem bảng tra tiết diện dây dẫn điện 3 pha. Để có thể chọn được tiết diện dây theo với lại công suất tiêu thụ phù hợp. Thì cần có bảng tra tiết diện dẫn điện 3 pha.

Để cách chọn tiết diện dây dẫn 3 pha hợp lý thì chúng ta cần phải xem bảng tra tiết diện dây dẫn điện 3 pha. Để có thể chọn được tiết diện dây theo với lại công suất tiêu thụ phù hợp. Thì cần có bảng tra tiết diện dẫn điện 3 pha.

Tiết diện ruột dẫn (mm2) 1 lõi 2 lõi

 

3 lõi
2 cáp điện đặt cách khoảng 3 cáp điện tiếp xúc nhau theo hình 3 lá    
Dòng điện định mức (A)

 

Độ sụt áp

(mV)

Dòng điện định mức

(A)

Độ sụt áp (mV) Dòng điện định mức

(A)

Độ sụt áp (mV) Dòng điện định mức

(A)

 

Độ sụt áp (mV)

 

1,5 33 32 29 25 32 29 27 25
2,5 44 20 38 15 41 17 35 15
4 59 11 53 9,5 55 11 47 9,5
6 75 9 66 6,4 69 7,4 59 6,4
10 101 4,8 86 3,8 92 4,4 78 3,8
16 128 3,2 110 2,4 119 2,8 101 2,4
25 168 1,9 142 1,5 158 1,7 132 1,5
35 201 1,4 170 1,1 190 1,3 159 1,1
50 238 0,97 203 0,82 225 0,94 188 0,82
70 292 0,67 248 0,58 277 0,66 233 0,57
95 349 0,50 297 0,44 332 0,49 279 0,42
120 396 0,42 337 0,36 377 0,40 317 0,35
150 443 0,36 376 0,31 422 0,34 355 0,29
185 497 0,31 423 0,27 478 0,29 401 0,25
240 571 0,26 485 0,23 561 0,24 462 0,21
300 640 0,23 542 0,20 616 0,21 517 0,18
400 708 0,22 600 0,19 693 0,19 580 0,17
500 780 0,20 660 0,18
630 856 0,19 721 0,16
800 895 0,18 756 0,16
1000 939 0,18 797 0,15

 

Dây nhánh trong gia đình (dây di động) từ ổ cắm điện hoặc công tắc điện đến đèn, quạt, ti vi, tủ lạnh hoặc các thiết bị khác có công suất dưới 1kW thì nên dùng đồng loạt 1 dây là dây súp mềm, tiết diện 2×1,5mm². Các dây di động dùng cho bếp điện, lò sưởi… có công suất từ 1kW đến 2kW nên dùng loại cáp PVC có 2 lớp cách điện, tiết diện 2×2,5mm² để đảm bảo an toàn cả về điện và về cơ. Đối với thiết bị điện khác có công suất lớn hơn 2kW thì phải tuỳ theo công suất mà tính toán chọn tiết diện dây như trên đã hướng dẫn.

Từ khóa:

  • Bảng tra tiết diện dây dẫn điện 3 pha
  • Tính tiết diện dây dẫn 3 pha theo công suất
  • 35kw dùng dây bao nhiều
  • Bảng Excel tính tiết diện dây dẫn
  • Chọn tiết diện dây dẫn 3 pha theo dòng điện
  • Công thức tính tiết diện dây dẫn theo chiều dài
  • Bảng quy đổi tiết diện dây đồng

Nội dung liên quan:

Back to top button