Kỹ thuật điện tử & Điện lạnh

BTU là gì? Công thức tính BTU và chỉ số BTU có ý nghĩa như thế nào?

Máy lạnh là thiết bị vô cùng quen thuộc trong mỗi gia đình, công ty, văn phòng hiện nay. Bên cạnh công suất, chỉ số BTU là yếu tố mà người dùng cần quan tâm khi chọn mua điều hòa. Vậy BTU là gì, chỉ số này có ý nghĩa như thế nào? Nên mua máy điều hòa có chỉ số BTU bao nhiêu là đủ? Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn ý nghĩa của BTU là gì.

BTU là gì?

Bạn băn khoăn không biết ý nghĩa của chỉ số BTU là gì? BTU (British Thermal Unit) là đơn vị năng lượng được sử dụng tại Hoa Kỳ. Theo định nghĩa, BTU/h hay BTU được hiểu là năng lượng cần thiết để 1 pound nước tăng lên 1 độ F. BTU là đơn vị được dùng để đo công suất các thiết bị điện như máy lạnh, máy sưởi,…

Quy ước tính BTU:

  • 1BTU ≈ 1055 J = 0,293 kW.
  • W = 3,41214 Btu/h (1kW = 3412,14 Btu/h).
  • 1HP (1 mã lực) ~ 9000BTU.

Theo đó, máy lạnh có công suất 9000BTU/h có năng lượng sinh ra trong một giờ là 2637kW (9000*0.293). Dựa trên công thức tính trên, ta sẽ biết được:

  • 9.000BTU ~ 2637,639kW.
  • 10.000BTU ~ 2930,71kW.
  • 12.000BTU ~ 3516,852kW.
  • 15.000BTU ~ 4396,065kW.
  • 18.000BTU ~ 5275,278kW.
  • 24.000BTU ~ 7033,704kW.

So với cách viết công suất theo kW, chỉ số BTU giúp người dùng dễ đọc, tiện theo dõi hơn. Do đó, trên các thiết bị điện tử, thay vì ghi chỉ số công suất, nhà sản xuất sẽ ghi chỉ số BTU.

Lưu ý: BTU chỉ là phản ánh công suất làm lạnh của thiết bị, máy lạnh chứ không phải là công suất tiêu thụ điện. Do đó, khách hàng cần chú ý tìm hiểu kỹ để tránh bị nhầm lẫn.

Quy đổi ra công suất điều hòa

Từ công thức chúng tôi đã trình bày ở trên chúng ta sẽ có công thức quy đổi ra công suất máy lạnh ( Xem thêm: công suất máy lạnh là gì? )

  • 9.000BTU ~ 2637,639kW
  • 10.000BTU ~ 2930,71kW
  • 12.000BTU ~ 3516,852kW
  • 15.000BTU ~ 4396,065kW
  • 18.000BTU ~ 5275,278kW
  • 24.000BTU ~ 7033,704kW

Và trên thực tế chúng ta có các loại điều hòa:

  • Điều hòa di động tủ đứng : 8.000 – 12.000 BTU
  • Điều hòa không khí loại âm trần: 9.000 – 36.000 BTU
  • Điều hòa treo tường: 3.000 – 25.000 BTU

Các đơn vị điều hòa không khí trung tâm (có một đơn vị máy nén cho cả nhà) thường sử dụng trọng tải như một phép đo công suất làm mát thay vì BTU. Tuy nhiên, để chuyển đổi giữa hai người khá đơn giản. 1 tấn điều hòa = 12.000 BTU / giờ

Vì vậy, một hệ thống điều hòa trung tâm nặng 2 tấn có thể loại bỏ 24.000 BTU nhiệt từ không khí mỗi giờ. Cần lưu ý ở đây rằng trọng tải điều hòa không liên quan gì đến trọng lượng.

Công thức tính BTU phù hợp với căn phòng

Việc quyết định chọn điều hòa nhiệt độ 9000BTU (tương đương với 1HP, 1 ngựa), 12000BTU (1,3HP), 18000BTU (2HP) hay cao hơn phụ thuộc chủ yếu vào diện tích căn phòng cần lắp điều hòa, hoặc chính xác hơn là căn cứ trên thể tích căn phòng. Dưới đây Quantrimang.com sẽ giới thiệu với bạn cả 2 cách tính này.

Tính BTU theo diện tích phòng

1m2 cần 600BTU, nên để tính BTU điều hòa cho diện tích phòng, bạn sẽ dùng công thức:

BTU tổng = Diện tích phòng x 600BTU

Ví dụ, diện tích phòng bạn là 20m2 thì số BTU cần là 20 x 600BTU=12000BTU. Để tính diện tích căn phòng thì bạn lấy chiều dài nhân với chiều rộng là ra nhé :).

Tính BTU theo thể tích phòng

Để áp dụng công thức này, bạn cần tính được thể tích phòng cần lắp điều hòa= diện tích sàn x chiều cao từ sàn đến trần nhà (dài x rộng x chiều cao từ sàn đến trần của phòng). Sau khi đã tính được thể tích phòng, bạn sử dụng công thức sau để tính BTU cho điều hòa mà phòng cần để làm mát hiệu quả. Mỗi m3 phòng sẽ cần 200BTU:

BTU theo thể tích = Thể tích phòng x 200BTU

Ví dụ, phòng bạn có diện tích 20m2 và chiều cao từ sàn đến trần là 3,5m thì BTU cần là 20x3x200=14.000BTU.

Cách tính BTU theo thể tích thường được áp dụng cho những căn phòng có trần cao, thông tầng. Nếu căn phòng bạn định lắp thuộc dạng này thì nên tính theo thể tích để chọn được điều hòa có hiệu quả làm mát tốt nhất.

Dưới đây, mình đã tổng hợp chỉ số BTU của điều hòa tương ứng với diện tích phòng (mét vuông), với mặc định trần nhà cao 3m và không có thiết bị phát sinh nhiệt trong phòng, để bạn tham khảo:

Diện tích phòng Chỉ số BTU đề xuất
≤15m2 (dưới 45m3) 9000BTU (1HP)
15-20m2 (dưới 60m3) 12000BTU (1,5HP)
20-30m2 (dưới 80m3) 18000BTU (2HP)
30-40m2 (dưới 120m3) 24000BTU (2,5HP)

 

Nếu phòng lớn hơn diện tích có trên bảng này (văn phòng, hội trường, quán cà phê) thì sẽ phải sử dụng điều hòa công suất lớn, thường là điều hòa tủ đứng hoặc âm trần để có thể làm mát nhanh, đều khắp phòng.

Nếu bạn chọn một điều hòa có chỉ số BTU lớn hơn nhu cầu kích thước căn phòng quá nhiều thì hậu quả đầu tiên nhìn thấy dễ nhất là tốn tiền, và giống như dùng búa tạ để đập kiến vậy, lãng phí không cần thiết. Xong không nên chọn điều hòa có BTU vừa khít với diện tích phòng, bạn nên chọn điều hòa có BTU lớn hơn BTU khuyến nghị một chút thì phòng sẽ mát nhanh, mát sâu hơn.

Lưu ý khi chọn công suất máy điều hòa

Chọn máy điều hòa cần lưu ý điều gì để vừa đảm bảo chất lượng, vừa tiết kiệm chi phí. Dưới đây là những điều khách hàng cần ghi nhớ khi chọn công suất máy điều hòa.

Công suất càng lớn thì càng tốt?

Mua máy điều hòa, bạn cần chọn công suất máy phù hợp với diện tích phòng. Bởi công suất máy quá lớn sẽ không tối ưu được hết hiệu năng máy mà còn gây tốn chi phí đầu tư, phí bảo hành sửa chữa khi cần thiết.

Điều hòa càng lớn, chi phí bảo hành càng cao

Một sự thật hiển nhiên rằng điều hòa có công suất càng lớn thì chi phí bảo hành càng cao. Do đó, nếu diện tích cần làm mát không lớn, bạn cần chọn máy lạnh có công suất tương đương để tiết kiệm tối đa chi phí.

Công suất lớn hơn không có nghĩa là tốt hơn

Chọn điều hòa đúng kích cỡ là rất quan trọng, và lớn hơn chắc chắn không tốt hơn.

Một máy điều hòa không khí quá mạnh cho khu vực cần làm mát thực sự có khá nhiều nhược điểm

Máy điều hòa quá lớn = Chi phí nhiều hơn

Nhược điểm rõ ràng nhất để chọn một máy điều hòa không khí quá lớn là bạn sẽ cần phải chi nhiều hơn để mua thiết bị ở nơi đầu tiên.

Nếu đơn vị air con cần cài đặt, thì có khả năng chi phí lắp đặt cũng sẽ cao hơn cho một hệ thống mạnh hơn.

Điều hòa lớn dẫn đến chi phí bảo trì cao

Khi bạn sử dụng một máy điều hòa không khí quá lớn cho khu vực nó đang làm mát, bạn sẽ thấy rằng máy nén sẽ cần phải bật và tắt nhiều hơn so với thiết kế.

Điều này là do thực tế là một đơn vị lớn hơn thực sự sẽ làm mát một khu vực rất nhanh, nhưng sau đó nó sẽ tắt máy nén. Khi nhiệt độ tăng cao hơn nhiệt độ cài đặt một lần nữa, nó sẽ kích hoạt lại. Chu kỳ bật tắt này xảy ra thường xuyên hơn với một đơn vị lớn hơn và có thể dẫn đến các bộ phận hao mòn nhanh hơn so với bình thường.

Điều này sau đó dẫn đến tăng chi phí bảo trì.

Độ ẩm cao hơn

Nếu bạn hỏi tôi, loại nhiệt tồi tệ nhất là nhiệt ẩm. Nó làm cho bạn dính, đổ mồ hôi và chỉ cảm thấy yuck tổng thể.

Nếu bạn chọn một đơn vị không khí quá mạnh, thì có thể bạn sẽ thấy rằng khu vực được làm mát sẽ ẩm hơn bạn có thể muốn.

Điều này là do thực tế là do máy nén thực sự tắt rất nhiều thời gian, nó không loại bỏ được nhiều hơi ẩm trong không khí như được thiết kế để làm.

Từ khóa:

  • 1 btu = kw
  • Công suất điều hòa 9000BTU Inverter
  • Mmbtu là gì
  • Công suất tiêu thụ điện của điều hòa
  • Inverter là gì
  • Điều hòa 12000BTU

Nội dung liên quan:

Back to top button