Cách Xác Định Đời, Dòng Máy (Model) Ipad A1893 Là Ipad Gì, Cách Phân Biệt Các Dòng Ipad kiến thức mới năm 2023
Mục lục bài viết
Cách Xác Định Đời, Dòng Máy (Model) Ipad A1893 Là Ipad Gì, Cách Phân Biệt Các Dòng Ipad – Cập nhật kiến thức mới nhất năm 2023
Các dòng máy tính bảng ipad chỉ vì cách đặt tên không nhất quán của Apple mà người dùng rất khó nhận biết các dòng iPad kể từ năm 2010 đến nay.
Mỗi năm trôi qua, Apple lại giới thiệu một số mẫu iPhone và iPad hoàn toàn mới. Bạn sẽ không gặp khó khăn khi phân biệt giữa các thiết bị cầm tay có thiết kế hoàn toàn khác nhau, như iPhone X và iPhone 13 Pro Max, nhờ vào thiết kế khác biệt của camera và rãnh. Mặt khác, việc phân biệt giữa các mẫu có thiết kế giống hệt nhau, chẳng hạn như iPhone 7 và iPhone 8, sẽ là một thách thức đối với bạn.
Đang xem: Ipad a1893 là ipad gì
Cách nhận biết các dòng iPad
Tính đến thời điểm bạn đang đọc bài viết này, Apple đã ra mắt tới hơn 5 dòng iPad cùng chục tên gọi khác nhau. Dựa vào ngoại hình thì chúng ta có thể nhận ra “sơ sơ” đâu là dòng iPad Air, iPad Pro, Mini, 9.7 inches,… nhưng đâu phải ai cũng biết hết. Vì vậy, hãy thực hiện hai cách dưới đây để nhận biết mẫu iPad bạn đang dùng nhé.
1. Tìm Số máy iPad
Số máy iPad của Apple bắt đầu bằng một chữ A và phía sau là bốn chữ số. Tác dụng của nó là nhằm thể hiện cho từng kiểu máy, ví dụ như WiFi hoặc WiFi + LTE. Để kiểm tra, bạn cần phải truy cập vào đường dẫn sau:
Cài đặt > Cài đặt chung > Giới thiệu > Số máy
Nếu vào đúng đường dẫn trên mà không thấy Số máy là “Axxxx” hiện ra, hãy ấn vào đó một lần là được. Ngoài ra thì Số máy cũng in ở mặt lưng máy nữa, do đó bạn có kiểm tra nhanh hơn.
Xem thêm: Phần Mềm Thiết Kế Bao Bì – Bật Mí Top 5 Đơn Giản Dễ Sử Dụng
Sau khi đã lấy được Số máy iPad, hãy so sánh nó với danh sách dưới đây để biết iPad của bạn là đời nào:
A1219 (Wi-Fi), A1337: iPad 1A1395(Wi-Fi), A1396, A1397: iPad 2A1403, A1416(Wi-Fi), A1430: iPad 3A1458(Wi-Fi), A1459, A1460: iPad 4A1822(Wi-Fi), A1823: iPad 5A1893(Wi-Fi), A1954 :iPad 6A2197(Wi-Fi), A2200, A2198: iPad 7
Theo đúng chuẩn thì Apple gọi những mẫu máy này bằng thế thế hệ kết hợp với số, ví dụ như iPad thế hệ 6 (9.7 inches), iPad thế hệ 7 (10.2 inches).
Danh sách Số máy iPad iPad mini
A1432(Wi-Fi), A1454, A1455: iPad MiniA1489(Wi-Fi), A1490, A1491: iPad Mini 2A1599(Wi-Fi), A1600: iPad Mini 3A1538(Wi-Fi), A1550: iPad Mini 4A2133(Wi-Fi), A2124, A2126, A2125: iPad Mini 5
Danh sách Số máy iPad Air
A1474(Wi-Fi), A1475, A1476: iPad Air 1A1566(Wi-Fi), A1567: iPad Air 2A2152(Wi-Fi), A2123, A2153, A2154: iPad Air 3
Danh sách Số máy iPad Pro
A1584(Wi-Fi), A1652: iPad Pro 12.9 inchesA1673(Wi-Fi), A1674, A1675: iPad Pro 9.7 inchesA1701(Wi-Fi), A1709: iPad Pro 10.5 inchesA1670(Wi-Fi), A1671: iPad Pro 12.9 (thế hệ thứ 2)A1876(Wi-Fi), A2014, A1895, A1983: iPad Pro 12.9 (thế hệ thứ 3)A1980(Wi-Fi), A2013, A1934, A1979: iPad Pro 11 inches
2 .Cách phân biện giữa các Model number
Mỗi Model number sẽ đại diện cho một thị trường và phiên bản (CDMA hay GSM) thiết bị được bán ra. Dưới đây là danh sách Model number tương ứng với từng thị trường và phiên bản. Dựa vào danh sách này, bạn cũng có thể xác định nguồn gốc, đời máy và phiên bản của thiết bị.
iPhone
– iPhone 13 Pro Max: A2484 (Hoa Kỳ), A2641 (Canada, Nhật Bản, Mexico, Ả Rập Xê Út), A2644 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2645 (Armenia, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Nga), A2643 (các quốc gia và khu vực khác).
– iPhone 13 Pro: A2483 (Hoa Kỳ), A2636 (Canada, Nhật Bản, Mexico, Ả Rập Xê Út), A2639 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2640 (Armenia, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Nga), A2638 (các quốc gia và khu vực khác).
– iPhone 13: A2482 (Hoa Kỳ), A2631 (Canada, Nhật Bản, Mexico, Ả Rập Xê Út), A2634 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2635 (Armenia, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Nga), A2633 (các quốc gia và khu vực khác).
– iPhone 13 mini: A2481 (Hoa Kỳ), A2626 (Canada, Nhật Bản, Mexico, Ả Rập Xê Út), A2629 (Trung Quốc đại lục), A2630 (Armenia, Belarus, Armenia, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Nga), A2628 (các quốc gia và khu vực khác).
– iPhone 12 Pro Max: A2342 (Hoa Kỳ), A2410 (Canada, Nhật Bản), A2412 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2411 (các quốc gia và khu vực khác).
– iPhone 12 Pro: A2341 (Hoa Kỳ), A2406 (Canada, Nhật Bản), A2408 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2407 (các quốc gia và khu vực khác).
– iPhone 12: A2172 (Hoa Kỳ), A2402 (Canada, Nhật Bản), A2404 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2403 (các quốc gia và khu vực khác).
– iPhone 12 mini: A2176 (Hoa Kỳ), A2398 (Canada, Nhật Bản), A2400 (Trung Quốc đại lục), A2399 (các quốc gia và khu vực khác).
– iPhone 11: A2111 (Canada, Hoa Kỳ), A2223 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2221 (các quốc gia và khu vực khác).
– iPhone 11 Pro: A2160 (Canada, Hoa Kỳ), A2217 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2215 (các quốc gia và khu vực khác).
– iPhone 11 Pro Max: A2161 (Canada, Hoa Kỳ), A2220 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2218 (các quốc gia và khu vực khác).
– iPhone X: A1865, A1901, A1902 (Nhật Bản).
– iPhone XS: A1920, A2097, A2098 (Nhật Bản), A2099, A2100 (Trung Quốc đại lục).
– iPhone XS Max: A1921, A2101, A2102 (Nhật Bản), A2103, A2104 (Trung Quốc đại lục).
– iPhone XR: A1984, A2105, A2106 (Nhật Bản), A2107, A2108 (Trung Quốc đại lục).
– iPhone 8: A1863, A1905, A1906 (Nhật Bản).
– iPhone 8 Plus: A1864, A1897, A1898 (Nhật Bản).
– iPhone 7: A1660, A1778, A1779 (Nhật Bản).
– iPhone 7 Plus: A1661, A1784, A1785 (Nhật Bản).
– iPhone 6: A1549, A1586, A1589.
– iPhone 6 Plus: A1522, A1524, A1593.
– iPhone 6s: A1633, A1688, A1700.
– iPhone 6s Plus: A1634, A1687, A1699.
– iPhone SE: A1723, A1662, A1724.
– iPhone 5s: A1453, A1457, A1518, A1528, A1530, A1533.
– iPhone 5c: A1456, A1507, A1516, A1529, A1532.
– iPhone 5: A1428, A1429, A1442.
– iPhone 4s: A1431, A1387.
– iPhone 4: A1349, A1332.
– iPhone 3GS: A1325, A1303.
– iPhone 3G: A1324, A1241.
– iPhone 2007: A1203.
iPad
– iPad Pro 12.9 inch (thế hệ thứ 3):
A1876: iPad Pro.
A2014, A1895: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
A1983: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).
– iPad Pro 12.9 inch (thế hệ 2):
A1670: iPad Pro.
A1671: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
A1821: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).
– iPad Pro (12.9-inch):
A1584: iPad Pro.
A1652: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
– iPad Pro 11 inch:
A1980: iPad Pro.
A2013, A1934: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
A1979: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).
– iPad Pro (10.5-inch):
A1701: iPad Pro.
A1709: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
A1852: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).
– iPad Pro (9.7-inch):
A1673: iPad Pro.
A1674 hoặc A1675: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
– iPad Air (thế hệ thứ 3):
A2152: iPad Air (thế hệ thứ 3).
A2123, A2153: iPad Air (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular.
A2154: iPad Air (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular (chỉ ở Trung Quốc đại lục).
– iPad Air 2:
A1566: iPad Air 2.
A1567: iPad Air 2 Wi-Fi + Cellular.
– iPad Air:
A1474: iPad Air Wi-Fi.
A1485: iPad Air Wi-Fi + Cellular.
A1476: iPad Air Wi-Fi + Cellular (TD-LTE) được ra mắt đầu năm 2014.
– iPad mini (thế hệ thứ 5):
A2133: iPad mini (thế hệ thứ 5).
A2124, A2126: iPad mini (thế hệ thứ 5) Wi-Fi + Cellular.
A2125 trên iPad mini (thế hệ thứ 5) Wi-Fi + Cellular (chỉ ở Trung Quốc đại lục).
– iPad mini 4:
A1538: iPad mini 4.
A1550: iPad mini 4 Wi-Fi + Cellular.
– iPad mini 3:
A1599: iPad mini 3.
A1600: iPad mini 3 Wi-Fi + Cellular.
– iPad mini 2:
A1361: iPad mini 2 Wi-Fi.
A1490: iPad mini 2 Wi-Fi + Cellular.
– iPad mini:
A1432: iPad mini Wi-Fi.
A1454: iPad mini Wi-Fi + Cellular.
– iPad (thế hệ thứ 7):
A2197: iPad (thế hệ thứ 7) Wi-Fi.
A2200, A2198: iPad (thế hệ thứ 7) Wi-Fi + Cellular.
– iPad (thế hệ thứ 6):
A1893: iPad (thế hệ thứ 6) Wi-Fi.
A1954: iPad (thế hệ thứ 6) Wi-Fi + Cellular.
– iPad (thế hệ thứ 5):
A1822: iPad (thế hệ thứ 5) Wi-Fi.
A1823: iPad (thế hệ thứ 5) Wi-Fi + Cellular.
– iPad (thế hệ thứ 4):
A1458: iPad (thế hệ thứ 4) Wi-Fi.
A1459: iPad (thế hệ thứ 4) Wi-Fi + Cellular.
A1460: iPad (thế hệ thứ 4) Wi-Fi + Cellular (MM).
– iPad (thế hệ thứ 3):
A1416: Wi-Fi iPad (thế hệ thứ 3).
A1430: iPad (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular.
A1403: iPad (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular (VZ).
– iPad 2:
A1395: iPad 2 (Wi-Fi).
A1394: iPad 2 (GSM).
A1394: iPad 2 (CDMA).
– iPad 2010:
A1219: iPad (Wi-Fi).
A1337: iPad (Wi-Fi + 3G).
– iPod touch: iPod touch (thế hệ thứ 7): A2178.
3. Dựa vào thông tin trong Giới thiệu
Một cách nữa để bạn kiểm tra xem iPad của bạn tên là gì và thuộc thế hệ nào. Rất đơn giản, bạn chỉ cần vào
Cài đặt > Cài đặt chung > Tên kiểu máy
Như bạn có thể thấy, máy của mình là iPad thế hệ 6 (9.7 inches). Cách này chỉ khả dụng đối với một số mẫu iPad mới và đang cài đặt phiên bản iOS hoặc iPadOS mới. Do đó để chắc chắn nhất, bạn hãy làm theo cách đầu tiên.
Để biết chiếc máy tính bảng iPad của bạn thuộc dòng nào, bạn có thể tìm dòng Model: A[4 chữ số] ở mặt sau của iPad và đối chiếu với bảng thống kê đối với mỗi dòng máy.
Ngoài ra, bạn cũng có thể vào Cài đặt > Cài đặt chung > Giới thiệu > Pháp lý > Quy định để tìm dòng chữ này nếu vỏ máy đã quá cũ.
+ Đối với iPad mini
Dòng máy tính bảng | Ký hiệu |
---|---|
iPad mini |
A1432 |
iPad mini Wi-Fi + Cellular | A1454 |
iPad mini 2 | A1489 |
iPad mini 2 Wi-Fi + Cellular | A1490 |
iPad mini 2 Wi-Fi + Cellular (TD-LTE) | A1491 |
iPad mini 3 | A1599 |
iPad mini 3 Wi-Fi + Cellular | A1600 |
iPad mini 4 | A1539 |
iPad mini 4 Wi-Fi + Cellular | A1550 |
+ Đối với iPad thông thường và iPad Air
Dòng máy tính bảng | Ký hiệu |
---|---|
iPad | A1219 |
iPad (Wi-Fi + 3G) | A1337 |
iPad 2 | A1395 |
iPad 2 Wi-Fi + 3G (GSM Model Number) | A1396 |
iPad (3rd generation) WiFi + 3G (CDMA Model Number) | A1397 |
iPad (3rd generation) WiFi | A1416 |
iPad (3rd generation) WiFi + Cellular (AT&T) | A1430 |
iPad (3rd generation) WiFi + Cellular (VZ) | A1403 |
iPad (4th generation) | A1458 |
iPad (4th generation) WiFi + Cellular | A1459 |
Pad (4th generation) WiFi + Cellular (MM) | A1460 |
iPad Air | A1474 |
iPad Air WiFi + Cellular | A1475 |
iPad Air WiFi + Cellular (TD-LTE) | A1476 |
iPad Air 2 | A1566 |
iPad Air 2 WiFi + Cellular | A1567 |
+ Đối với iPad Pro
Dòng máy tính bảng | Ký hiệu |
---|---|
iPad Pro (1st gen, 12,9 inch) Wi-Fi | A1584 |
iPad Pro (1st gen, 12,9 inch) Wi-Fi + LTE Cellullar | A1652 |
iPad Pro (9,7 inch) Wi-Fi | A1673 |
iPad Pro (9,7 inch) Wi-Fi + LTE Cellullar | A1674 |
iPad Pro (10,5 inch) Wi-Fi | A1701 |
iPad Pro (10,5 inch) Wi-Fi + LTE Cellullar | A1709 |
iPad Pro (2nd 12,9 inch) Wi-Fi | A1585 |
iPad Pro (2nd 12,9 inch) Wi-Fi + LTE Cellullar | A1552 |
Xem thêm: Tìm Hiểu Truyền Trắng Phiên Hồng Hoa Là Gì, Truyền Trắng Phiên Hồng Hoa Có Tốt Không
Vậy thôi, cách nhận biết các dòng iPad rất đơn gỉản đúng không nào? Nếu thấy hữu ích đừng quên chia sẻ với bạn bè và đừng quên theo dõi congdonginan.com để cập nhật các tức công nghệ bổ ích nhé.
Kết thúc
Ngoài các bài viết tin tức, bài báo hàng ngày của https://www.kythuatcodienlanh.com/, nguồn nội dung cũng bao gồm các bài viết từ các cộng tác viên chuyên gia đầu ngành về chuỗi kiến thức kỹ thuật điện, điện lạnh, điện tử, cơ khí,…,.. được chia sẽ chủ yếu từ nhiều khía cạnh liên quan chuỗi kiến thức này.
Bạn có thể dành thời gian để xem thêm các chuyên mục nội dung chính với các bài viết tư vấn, chia sẻ mới nhất, các tin tức gần đây từ chuyên gia và đối tác của Chúng tôi. Cuối cùng, với các kiến thức chia sẻ của bài viết, hy vọng góp phần nào kiến thức hỗ trợ cho độc giả tốt hơn trong hoạt động nghề nghiệp cá nhân!
* Ý kiến được trình bày trong bài viết này là của tác giả khách mời và không nhất thiết phải là SEMTEK. Nhân viên tác giả, cộng tác viên biên tập sẽ được liệt kê bên cuối bài viết.
Trân trọng,
Các chuyên mục nội dung liên quan